Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên:.
 NĂM HỌC: 2013-2014 
Lớp: 4/..
 MƠN : TỐN - LỚP 4
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo
TN....
TL.
Tổng
A -PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái cĩ câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các phân số phân số nào bé hơn 1? 
 A. B. C. D. 
 Câu 2. phân số nào bằng phân số ? 
 A. B. C. D. 
 Câu 3. Trong các phân số phân số nào tối giản? 
 A. B. C. D. 
 Câu 4: Rút gọn phân số được phân số mới là:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 5. Phân số nào chỉ phần đã tơ màu trong hình vẽ bên? 
	A. 	 B. C. D. 
Câu 6: So sánh hai phân số và 
 A. >	 B. 
B-PHẦNTỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính (2đ)
a/ =................................................................................................................................ 
b/ =................................................................................................................................
c/ =................................................................................................................................
d/ =................................................................................................................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (2 đ)
a/ = ...................................................................................................................
 . 
 b/ ( = ...................................................................................................................
 . 
Bài 3. Một sân bĩng hình chữ nhật cĩ chiều dài là 30m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân bĩng đĩ? (2đ)
Bài giải
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1đ) 
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc BÀI KIÊM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 Họ và tên:........................................................ Năm học : 2013-2014 
 Lớp: .............4............................................. Mơn : Tiếng Việt – Lớp 4 
 Điểm Lời nhận xét của thầy(cơ) giáo 
 Đọc.
Viết
TB 
A/ KIỂM TRA ĐỌC :	10 Điểm 
I/ Đọc thành tiếng:
- Cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài( các bài tập đọc từ tuần 19-27).
II/ Đọc thầm và làm bài tập:
 * Đọc thầm bài “Hoa học trị” trang 43, TV4 tập 2
 * Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng cho các câu trả lời dưới đây và hồn thành các bài tập.
1. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trị?
 A. Vì phượng là lồi hoa gần gũi, quen thuộc với học trị, thường trồng trên sân trường và nở vào mùa thi.
 B. Vì hoa phượng được trồng ở sân trường.
 C. Vì trẻ em thích hoa phượng.
2. Hoa phượng gợi cho cậu học trị cảm giác gì?
A. Vừa buồn lại vừa vui.
B. Vui vì sắp được nghỉ hè.
C. Buồn vì sắp phải xa mái trường, bạn bè, thầy cơ.
3.Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
A. Màu đỏ tươi chuyển sang màu đỏ rực.
B. Lúc đầu màu đỏ cịn non, cĩ mưa tươi dịu, ngày xuân đậm dần.
C. Màu đỏ rực sau đĩ đỏ tươi.
4. Phượng đâm chồi, nảy lộc vào mùa nào ?
 A. Mùa hè B. Mùa thu C . Mùa xuân 
5. Các từ gạch chân trong câu “ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” thuộc từ loại gì ?
 A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
6. Nhĩm từ nào đồng nghĩa với từ “dũng cảm” ?
A. Gan dạ, anh dũng, can đảm.
B. Gan dạ, anh dũng, tháo vát.
C. Gan dạ, dũng sĩ, gan lì.
7. Đặt câu kể Ai làm gì ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
8. Tìm gạch chân bộ phận cho câu trả lời “Là gì”?
Hồ Chí Minh là một nhà lãnh tụ thiên tài.
B. KIỂM TRA VIẾT:
II. Chính tả:( Nghe- viết ) Bài "Thắng biển " (TV4 - Tập 2 / Tr.76)
Đoạn: " Từ đầu đến quyết tâm chống giữ."
III. TẬP LÀM VĂN: Em hãy tả một cây mà em thích
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA HỌC KÌ II
I /. Kiểm tra đọc : (10 điểm )
1. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 27) SGK Tiếng Việt 4, tập 2.
 - Học sinh trả lời 1 câu hỏi phù hợp với nội dung vừa đọc.
 2 Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm ) Đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
 II . Kiểm tra viết : (10 điểm )
1/ Chính tả : (5 điểm)
 - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài.
 2 / Tập làm văn ( 5 điểm ) 
 Đề bài : Em hãy tả một cây mà em thích
a) Mở bài: Giới thiệu cây định tả.
 ( cho 1 điểm )
b) Thân bài (3 điểm)
+ Tả bao quát ( nhìn từ xa... đến gần... )
+ Tả từng bộ phận ( ví dụ : Gốc cây, tán lá, hoa, quả... )
+ Nĩi lên được lợi ích mà cây mang lại. 
Bài văn miêu tả cây cối sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo, dùng từ đặt câu chính xác.
c) Kết bài: (1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em đối với cây.
 - Câu văn đúng ngữ pháp, khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: cho 5 điểm tồn bài. (tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm : 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 ...)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua ki II Toan TV.doc