Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Yên Phú 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Yên Phú 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH YÊN PHÚ I LỚP: 5A HỌ TÊN:.. BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TOÁN 5 - Thời gian: 60 phút. Điểm: A. Trắc nghiệm. (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (từ câu 1 đến câu 7). Câu 1: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 6dm và 4dm, chiều cao 3dm. Diện tích hình thang ABCD là : A. 15 dm2 B. 30 dm2 C. 36 dm2 D. 72 dm2 Câu 2: Chu vi hình tròn có đường kính d = 3 dm là : A. 9,42 dm B. 18,84 dm C. 28,26 dm D. 6,14 dm Câu 3: 13,8 m3 = dm3. A. 1380 dm3 B. 13800 dm3 C. 138 dm3 D. 13008 dm3 Câu 4: Hình lập phương có độ dài cạnh 4cm. Thể tích của nó là: A. 16 cm3 B. 32 cm3 C. 56 cm3 D. 64 cm3 Câu 5: Hình nào dưới đây đã được tô đậm 75% diện tích? D. C. B. A. Câu 6: Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: A.10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 7: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 105 km. Vận tốc của người đi xe máy là: A. 35 km /giờ B. 315 km /giờ C. 35 km D. 35km/phút Câu 8: Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm: a. b. . . B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: Tính (2đ): a. 7 ngày 15 giờ + 9 ngày 16 giờ b. 35 phút 12 giây - 16 phút 47 giây ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ c. 35,6 năm x 12 d. 368 ngày 3 giờ : 15 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2 (2đ): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ. Tính quãng đường AB. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3 (2đ): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5,5dm, chiều cao 4 dm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 4 (5A1): Tính nhanh : + 29 + 75% 30 + 0,75 40 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỜNG TH YÊN PHÚ I LỚP: 5A HỌ TÊN:.. BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT 5 - Thời gian: 80 phút. Điểm: - Đọc: - Viết: TV: ... A. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5đ). II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ). Đọc thầm câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới: Một phiên tòa. Trong phòng xử án, chủ tọa trầm ngâm suy nghĩ trước cáo buộc của công tố viên đối với một bà cụ vì tội trộm cắp. Bà cụ bị buộc phải bồi thường 1 triệu rupiah. Chủ vườn sắn đòi phải xử thật nghiêm còn bà cụ bào chữa vì gia đình rất nghèo: con trai bị bệnh, đứa cháu bà thì bị đói. Thẩm phán thở dài: "Xin lỗi, thưa bà" – Ông ngưng giây lát, nhìn bà cụ nghèo khổ và nói: “Vì sự nghiêm minh của pháp luật nên tôi tuyên phạt bà bồi thường 1 triệu rupiah cho chủ vườn sắn. Nếu không có tiền bồi thường, bà buộc phải ngồi tù 2 năm rưỡi”. Bà cụ rớm nước mắt. Bà lo lắng khi bị tù sẽ không có ai chăm lo con, cháu bà ở nhà. Ông thẩm phán nói tiếp: “ Nhưng tôi cũng là người đại diện của công lí. Tôi tuyên bố phạt tất cả công dân có mặt trong phiên toà này mỗi người 50000 rupiah vì sống trong một thành phố văn minh, giàu có này mà lại để cho một cụ bà phải trộm cắp vì con, cháu bà bị đói và bệnh tật". Nói xong, ông cởi mũ ra, đưa cho cô thư ký: “Cô hãy đưa mũ này chuyền đi khắp phòng và tiền thu được hãy đưa cho bị cáo”. Cuối cùng, bà cụ nhận được 3,5 triệu rupiah tiền quyên góp, trong đó có cả 50000 rupiah từ công tố viên buộc tội bà. Một nhà hảo tâm còn trả giúp bà cụ 1 triệu rupiah tiền bồi thường. Bà cụ run run vì cảm động. Vị thẩm phán gõ búa kết thúc phiên toà trong sự phấn khởi của mọi người. Theo Internet. (- Rupiah : tiền của nước In-đô-nê-xi-a. - Công tố viên: người có quyền luận tội và đề nghị hình phạt tại tòa. - Thẩm phán (chủ tọa phiên tòa): người có quyền xét xử chính tại một phiên tòa.) Câu 1: Hoàn cảnh của bà cụ khó khăn như thế nào? A. gia đình rất nghèo. B. con trai bà bị bệnh. C. cháu bà bị đói. D. Cả 3 ý kia đúng. Câu 2: Bà cụ phải ra tòa vì tội gì ? A. hành hạ con, cháu. B. vi phạm giao thông. C. trộm cắp. D. nói dối. Câu 3: Người chủ vườn sắn muốn: A. thẩm phán hiểu rõ thiệt hại của mình. B. công tố viên tăng nặng hình phạt bà cụ. C. tòa án xử bà cụ thật nghiêm. D. Cả 3 ý kia đúng. Câu 4 : Vị thẩm phán đã làm gì để vừa giữ được sự nghiêm minh của pháp luật vừa giảm nhẹ nỗi lo âu vì phạm tội cho bà cụ nghèo? A. tha cho bà cụ vì mới vi phạm lần đầu. B. phạt bà cụ đi tù trong một thời gian ngắn. C. tuyên phạt bà cụ một số tiền vừa phải. D. phạt nhưng giúp bà cụ có tiền đóng phạt. Câu 5: Lời của vị thẩm phán tuyên bố phạt mọi người trong phiên tòa cho thấy việc quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh là nghĩa vụ .. Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. công dân B. công tâm C. công bằng D. công lí Câu 6: "Cô hãy đưa mũ này chuyền đi khắp phòng và tiền thu được hãy đưa cho bị cáo", tiếng chuyền trong câu trên có nghĩa: A. làm lan rộng ra cho nhiều người biết. B. nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. C. Chuyển từ người này sang người khác. D. khuyến khích làm một việc tốt. Câu 7: “ Một nhà hảo tâm còn trả giúp bà cụ 1 triệu rupiah tiền bồi thường. Bà cụ run run vì cảm động.”. Câu in đậm được liên kết với câu đứng trước nó bằng cách: A. dùng từ có tác dụng nối B. thay thế từ ngữ C. lặp từ ngữ D. Cả 3 ý kia đúng. Câu 8: Các vế trong câu ghép “Vì sự nghiêm minh của pháp luật nên tôi tuyên phạt bà bồi thường 1 triệu rupiah cho chủ vườn sắn.” có quan hệ: A. điều kiện-kết quả B. nguyên nhân-kết quả C. tương phản D. tăng tiến Câu 9 (1đ): Dựa theo nội dung bài đọc, thêm 1 vế câu vào chỗ chấm dưới đây, để tạo thành câu ghép có 2 vế câu có dùng cặp quan hệ từ: ....... bà cụ phải bồi thường .............................................................................. B. KIỂM TRA VIẾT (10Đ) I. Chính tả (nghe viết) Bài viết: Người lái xe đãng trí (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 54) II. Tập làm văn (5đ) Tả một đồ vật mà em rất thích.
File đính kèm:
- DE KSCL TOAN TV 5 GIUA KI II.docx