Đề thi hki – lớp 11 (Năm 2011 – 2012) Môn: Ngữ Văn Trường Thpt Nguyễn Diêu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi hki – lớp 11 (Năm 2011 – 2012) Môn: Ngữ Văn Trường Thpt Nguyễn Diêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN DIÊU ĐỀ THI HKI – LỚP 11 (Năm 2011 – 2012) Môn: Ngữ Văn Thời gian: 90 phút (không kể thơi gian phát đề) I. Thiết lập ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1. Văn học: Những nội dung cơ bản của thời kì văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945. Hiểu được nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 (C9) Số điểm: 0,25đ Số câu: 7 (C1,3,4,7,10,11,12) Số điểm: 1,75đ Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 8 2,00điểm = 20,0% 2. Tiếng Việt - Biết, hiểu về điển cố và nhận biết điển cố với những thành phần khác. - Biết, hiểu các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 (C2,8) Số điểm: 0,50đ Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 4 0,50điểm = 5,0% 3. Làm văn Trắc nghiệm Hiểu và nhận biết được các thao tác lập luận trong văn nghị luận. Số câu: 2 (C5,6) Số điểm: 0,50đ Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 0,50điểm = 5,,0% NLXH - Biết, hiểu, vận dụng những kiến thức về cách thức triển khai bài văn nghị luận xã hội và biết huy động các kiến thức, những trải nghiệm của bản thân để trình bày quan điểm về vai trò của sách đối với đời sống nhân loại. - Phê phán những biểu hiện coi thường sách, hạ thấp vai trò của văn hóa đọc, khẳng định sự cần thiết của sách trong xã hội tương lai. Số câu: 1 Số điểm: 2,00đ Số câu: 1 2,00điểm = 20,0% NLVH - Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm: nhà văn Nguyễn Tuân, truyện ngắn “Chữ người tử tù”, nhân vật Huấn Cao. - Dưới ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân, hình tượng Huấn Cao mang một vẻ đẹp lãng mạn, tượng trưng cho khí phách, tài năng, nhân cách cao cả của con người; thể hiện một cách đầy đủ và đặc sắc tư tưởng thẩm mĩ và PCNT của nhà văn Nguyễn Tuân. Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác NL và phương thức biểu đạt để phân tích làm rõ vẻ đẹp của hình tương nhân vật. Qua đó trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về nhân vật. Số câu: 1 Số điểm: 5,00đ Số câu: 1 5,00điểm = 50,0% Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 12 Số điểm: 3,00đ 30% Số câu: 2 Số điểm: 7,00đ 70% Số câu: 14 Số điểm: 10,0 100% ----------------------------------------------------------------------- II. Đề kiểm tra: Trường THPT Nguyễn Diêu ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 MƠN THI: NGỮ VĂN - LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề I. Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nhận định nào không đúng về thơ Hồ Xuân Hương? A. Trào phúng mà đậm chất trữ tình. B. Cách dùng ngôn ngữ rất dân tộc mà hiện đại. C. Đậm đà chất dân gian từ đề tài đến ngôn ngữ, hình tượng. D. Ngôn ngữ hàm súc, trang nhã và tế nhị. Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng đối với điển cố? A. Điển cố có giá trị ghi lại nhiều nội dung văn hóa, lịch sử. B. Điển cố không còn giá trị trong giao tiếp của xã hội hiện nay. C. Điển cố là một dạng của thành ngữ. D. Điển cố là những sáng tạo cá nhân độc đáo. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của bản điều trần Xin lập khoa luật ? A. Chỉ ra sự lỗi thời của đạo Nho trong xã hội đương thời. B. Nêu lên tầm quan trọng và sự cần thiết phải lập khoa luật. C. Nêu lên sự hiểu biết của tác giả về luật pháp. D. Nêu lên các việc làm sai luật của vua chúa đương thời. Câu 4: Trong lễ xướng danh khoa thi Hương (Vịnh khoa thi hương) có điều gì đặc biệt? A. Có số lượng sĩ tử đông nhất so với các khoa thi khác. B. Có số lượng sĩ tử ít nhất so với các khoa thi khác. C. Có sự xuất hiện của các ông Tây, bà đầm. D. Có ban giám khảo công minh nhất so với các khoa thi khác. Câu 5: “ Làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng (sự vật, hiện tượng)” là mục đích thao tác lập luận nào? A. Chứng minh B. Phân tích C. Giải thích D. So sánh Câu 6: Liên hệ, so sánh thường đi đôi với điều gì thì liên hệ so sánh mới trở nên sâu sắc? A. Khái quát B. Liên tưởng, tưởng tượng. C. Nhận xét, đánh giá D. Dẫn chứng Câu 7: Ý nào không nói đúng tình cảm của tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong bài thơ Chạy giặc? A. Xót xa khi nhìn thấy sự hoang mang, hỗn loạn của dân chúng khi giặc đến. B. Đau đớn trước thảm cảnh mà giặc Pháp gây nên cho nhân dân. C. Lên án sự hèn yếu, vô trách nhiệm của triều đình. D. Ca ngợi sự dũng cảm đấu tranh chống giặc của nhân dân. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là phong cách báo chí? A. Tính thông tin, thời sự B. Tính đa nghĩa, hình tượng C. Tính hấp dẫn, ngắn gọn D. Tính tác động, định hướng Câu 9: Đóng góp chung về nội dung tư tưởng của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945? A. Tinh thần yêu nước B. Chủ nghĩa nhân đạo C. Chủ nghĩa anh hùng D. Tinh thần dân chủ Câu 10: Dòng nào không phải là nghệ thuật của truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam? A. Truyện không có cốt truyện B. Miêu tả tâm lí nhân vật C. Ngôn ngữ đậm chất thơ D. Tình tiết truyện li kì Câu 11: Dòng nào sau đây nêu đúng được tình huống của truyện Chữ người tử tù? Vì sao? A. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau. B. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ oái ăm giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau. C. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ kì dị giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau. D. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ thú vị giữa hai người thực chất là tri âm, tri kỷ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau. Câu 12: Chi tiết thị Nở nhìn nhanh xuống bụng và đột nhiên thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không xa nhà cửa và vắng người qua lại có ý nghĩa gì? A. Xã hội hà khắc đương thời buộc người mẹ không chồng mà chửa có ý nghĩ phải từ bỏ con. B. Thị Nở là một người mẹ nhẫn tâm, từ lúc thai nghén đã có ý định bỏ con nơi lò gạch cũ. C. Một Chí Phèo con sẽ ra đời và có nguy cơ phải tiếp nối con đường lưu manh hoá của Chí Phèo cha. D. Cách duy nhất của những người đàn bà không chồng mà chửa là phải bỏ rơi con mình. II. Tự luận: Câu 1: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 15 dòng) bàn về vai trò của sách đối với đời sống nhân loại. (2đ) Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người tử tù” – Nguyễn Tuân. (5đ) ----------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM VĂN 11, NH 2011-2012 I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án D A B C B C D B D D B C (Mỗi câu 0,25đ) II. Tự luận : (7đ) Câu 1: (2đ) * Yêu cầu kiến thức: Bàn về vai trò, tác dụng của sách đối với đời sống nhân loại. Cần nêu được một số ý sau: - Giải thích và trình bày hiểu biết của mình về sách: Sách là gì? Sách có từ khi nào? Người ta dùng sách để làm gì? - Không có sách cuộc sống nhân loại sẽ như thế nào? Phân tích vai trò của sách trên các phương diện như: Tuyên truyền và lưu giữ cho các thế hệ sau những kinh nghiệm cuộc sống, những tri thức về tự nhiên, xã hội, những tâm tư, tình cảm, tư tưởng và cả những sáng tạo nghệ thuật ngôn từ … - Phê phán những biểu hiện coi thường sách, hạ thấp vai trò của văn hóa đọc, khẳng định sự cần thiết của sách trong xã hội tương lai, cho dù đó là một xã hội công nghiệp, năng động, mạnh về công nghệ thông tin, phương tiện nghe nhìn … * Yêu cầu về kĩ năng: - HS biết viết đoạn văn nghị luận - Diễn đạt trôi chảy mạch lạc - Đảm bảo yêu cầu về độ dài * Cách cho điểm: - Điểm 2: Đáp ứng được các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt - Điểm 1: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một vài lỗi điễn đạt - Điểm 0: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. Câu 2: (5đ) 1. Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học (phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn xuôi), nắm vững cốt truyện, tình huống, dẫn chứng… - Bố cục bài làm rõ ràng, kết cấu hợp lý. Hình thành và triển khai ý tốt. - Diễn đạt suông sẻ, có cảm xúc, từ ngữ trong sáng, không mắc lỗi dùng từ và ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: Ý Nội dung Điểm 1 - Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm: nhà văn Nguyễn Tuân, truyện ngắn “Chữ người tử tù”, nhân vật Huấn Cao. 0,5đ 2 Huấn Cao là một nghệ sĩ rất mực tài hoa: tài viết chữ rất nhanh và đẹp, nổi tiếng khắp vùng tỉnh Sơn. 1,0đ Là một con người có thiên lương trong sáng: Tấm lòng trọng nghĩa khinh tài, thể hiện quan niệm đánh giá con người tài và tâm thống nhất. 1,0đ Một bậc anh hùng có khí phách hiên ngang, bất khuất: Lãnh đạo nông dân khởi nghĩa, hiên ngang, đĩnh đạc, thản nhiên trước cái chết đang đến gần, thái độ khinh bạc quản ngục 1,0đ - Đặc sắc về nghệ thuật: Tạo dựng tình huống truyện độc đáo, đặc sắc; sử dụng thủ pháp đối lập; bút pháp lãng mạn – lí tưởng hóa; sử dụng nhiều từ Hán Việt… 1,0đ 3 - Đánh giá vẻ đẹp : Dưới ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân, hình tượng Huấn Cao mang một vẻ đẹp lãng mạn, tượng trưng cho khí phách, tài năng, nhân cách cao cả của con người; thể hiện một cách đầy đủ và đặc sắc tư tưởng thẩm mĩ và PCNT của nhà văn Nguyễn Tuân. 0,5đ Lưu ý HS có nhiều cách trình bày. Miễn sao nắm vững kiến thức, kết hợp các thao tác để làm rõ yêu cầu của đề. --------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- jkarhgopsdjkg;kadsg;oapkpewkg (11).doc