Đề thi Hóa học 8 học kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Hóa học 8 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Hà Quảng MA TRẬN ĐỀ THI HÓA HỌC 8 HỌC KÌ II Trường THCS Sóc Giang Năm học 2013-2014 Nội dung kiến thức Chương 4: Oxi không khí 8 tiết Mức độ TỔNG CỘNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL TL HS nêu được tính chất vật lý của khí oxi HS phân loại được oxit axit và oxit bazo Số câu Số điểm Tỷ lệ câu 1. 3điểm 1 câu 3điểm 30% Chương 5: Hidro-Nước 10 tiết HS biết cách gọi tên axit, bazơ, muối HS giải thích đươc khi thu khí hidro miệng ống nghiệm để úp còn thu khí oxi miệng ống nghiệm để ngửa -HS giải thích đuợc phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế Số câu Số điểm Tỷ lệ câu 4 2điểm Câu2,câu 3 3 điểm 3 câu 5điểm 50% Chương 6:Dung Dịch 7 tiết HS vận dụng công thức tính đươc nồng độ phần trăm Số câu Số điểm Tỷ lệ câu 6 2 điểm 1 câu 2 điểm 20% Số câu Số điểm Tỷ lệ 2câu 5 điểm 50% 2 câu 3điểm 30% 1 câu 2điểm 20% 5 câu 10điểm 100% Phòng GD& ĐT Hà Quảng ĐỀ THI HÓA HỌC 8 HỌC KÌ II Trường:THCS Sóc Giang Năm học 2013-2014 Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian phát đề) ĐỀ: Câu 1: a./Nêu tính chất vật lí của khí oxi ? Trong phòng thí nghiệm khí oxi đươc điều chế bằng cách nào? (1,5 đ) b./Hãy phân loại các oxit sau: Na2O,MgO,CO2,Fe2O3,SO2,P2O5. (1,5đ) Câu 2: Giải thích vì sao khi thu khí Hidro miệng ống nghiệm để úp còn thu khí Oxi miệng ống nghiệm để ngửa? (1 đ) Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: CuO + H2 Cu + H2O Phản ứng này là phản ứng gì ? Giải thích vì sao? (2 đ) Câu 4: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: (2 đ) H2SO4, Fe(OH)3, Ba(NO3)2, NaH2PO4. ,HBr ,FeCI2,,Cu(OH)2 ,H2SO3 Câu 5: Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối ăn? (2 đ) .................................................hết.................................................................... PhòngGD & ĐT Hà Quảng Đáp án và biểu điểm hóa học 8 HKII Trường:THCS Sóc Giang Năm học 2013-2014 Câu 1 :a./ Oxi là chất khí không màu , không mùi ,ít tan trong nước nặng hơn không khí .Oxi hóa lỏng ở - 1830C .Oxi lỏng có màu xanh ( 0,75 điểm) Trong phong thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 (0,75 điểm) b/ * Oxit Bazo: Na2O, MgO, Fe2O3 (0,75 điểm) * Oxit Axit :CO2, SO2, P2O5 (0,75 điểm) Cầu 2: vì khí hidro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí nên thu khí hidro thì miện ống nghiệm để úp còn oxi thì để ngửa (1điểm) Câu 3:Đó là phản ứng oxi hóa khử.vì xảy ra quá trình khử và quá trình oxi hóa(hay sự nhường và nhận oxi giữa các chất ) (1 điểm) - phản ứng trên củng là phản ứng thế vi nguyên tử của nguyên tố hidro đã thay thế nguyên tử đồng trong hợp chất đồng oxit (1 điểm) Câu 4: H2SO4 : Axit sunfuric ( 0,25 điểm) Fe(OH)3 : Sắt (III)hidroxit ( 0,25 điểm) Ba(NO3)2 : Barinitrat ( 0,25 điểm) NaH2PO4 : Natridihidrophotphat ( 0,25 điểm) HBr : Axitbromhidric ( 0,25 điểm) FeCL2 : Sắt (II)clorua ( 0,25 điểm) Cu(OH)2 : Đồng (II)hidroxit ( 0,25 điểm) HSO3 : Axit sunfurơ S( 0,25 điểm) Câu 5: Theo định nghia độ tan ta có: mdd = 100 + 36 = 136 g (1 điểm) mct Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm C% = x 100% mdd 36 x 100 % C% = = 26, 47% ( 1 điểm) 136 Phòng GD- ĐT Hà Quảng Trường THCS Sóc Giang ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn thi : Hóa học – lớp 8 Thời gian : 45phút ( không kể thời gian chép đề ) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Cộng Oxi- Không khí ( 9 tiết) Nêu tính chất hóa học của oxi. Hiểu được cách dập tắt đám cháy ( KK- sự cháy) 1 câu 3 điểm= 30% 1/2 câu 2,5đ=25% 1/2 câu 1đ=10% 1 câu 3,5 điểm= 35% Hiđro- nước ( 11 tiết) Cách gọi tên của axit- bazơ- muối. Phân biệt được các lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học. 1 câu 4 điểm= 40% 1/2 câu 2 điểm=20% 1/2 câu 2 điểm=20% 1 câu 4 điểm= 40% Dung dịch ( 8 tiết) Viết được phương trình hóa học Tính được thể tích chất khí ở đktc. Tính được nồng độ mol của dung dịch. 1 câu 3điểm= 30% 1/3 câu 0.5 điểm=5% 1/3 câu 1điểm=10% 1/3 câu 1 điểm=10% 1 câu 2,5điểm= 25% Tổng: 3 câu 10điểm 100 % 4/3 câu 5 điểm 50 % 1 câu 3 điểm 30 % 2/3 câu 2 điểm 20 % 3 câu 10điểm 100 % Phòng GD- ĐT Hà Quảng Trường THCS Sóc Giang ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013– 2014 Môn thi : Hóa học – lớp 8 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian chép đề ) Đề bài Câu 1: ( 3,5 điểm) a. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa? b. Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu chúng ta cần phải làm gì? Giải thích? Câu 2: ( 4 điểm) a. Đọc tên các hợp chất sau: HCl, NaOH, NaCl, CaCO3 b. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCl Câu 3: ( 2,5 điểm). Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl) sản phẩm thu được là kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro. a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra? b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ( ở đktc ) c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. ( Cho biết: Zn = 65; H= 1; Cl= 35.5) *********Hết ********* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung – yêu cầu đối với HS Điểm 1 a. Hs nêu tính chất hóa học của oxi Viết đúng mỗi phương trình hóa học 0.5 điểm. b. Dùng khí cacbonic hoặc dùng chăn ướt phủ kín đám cháy Giải thích cách chọn đó. 1 1.5 0.5 0.5 2 Đọc đúng tên mỗi chất 0.5 Dùng quỳ tím. NaOH làm quỳ tím hóa xanh H2SO4 : làm quỳ tím hóa đỏ Còn lại là NaCl 2.0 0.5 0.5 0.5 0.5 3 Viết đúng phương trình Số mol của kẽm = 0.1 mol Số mol của hidro = 0.1 mol Thể tích khí hidro = 2,24 lit Số mol của HCl = 0.2 mol Đổi 100ml = 0.1 lit CM = 2 M ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5
File đính kèm:
- de thi hoa 8 ki 2 co ma tran.doc