Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Ngũ Đoan

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Ngũ Đoan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD& ĐÀO TẠO KIẾN THỤY.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGŨ ĐOAN 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Khoa học - Lớp 4
 Thời gian 40 phút
Họ và tên HS :.
Trường :Lớp :4 ..
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1 đ)
a. Nước tồn tại ở mấy thể? Kể ra? 
Một thể: Lỏng.
Hai thể: Lỏng, rắn.
 c. Ba thể : lỏng, rắn, khí.
 d. Bốn thể: Lỏng, rắn, khí, hơi.
b.Trong quá trình sống, cơ thể cần gì? 
Cần thức ăn, nước uống, không khí.
Cần không khí, ánh sáng, nước uống.
Cần thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.
 d. Cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ.
Câu 3: Trong quá trình trao đổi khí ở người do cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào và thải ra những gì? (1 đ)
Do cơ quan hô hấp thực hiện; thải ra khí Oxi, lấy vào khí Cac-bo-nic.
Do cơ quan tuần hoàn thực hiện; lấy vào khí Oxi, thải ra khí Cac-bo-nic.
 c. Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy vào khí O-xi, thải ra khí Các- bô- nic.
 d.Do cơ quan tuần hoàn thực hiện; thải ra khí Oxi, lấy vào khí Cac-bo-nic.
Câu 4: Có mấy nhóm thức ăn? Là những nhóm nào? (1 đ)
Có 1 nhóm: Bột đường, đạm, béo, vitamin và chất khoáng.
Có 3 nhóm: Bột đường, vitamin và khoáng chất.
 Có 4 nhóm: Bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
Có 2 nhóm: Bột đường và đạm.
Câu 5: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm có tác dụng: 0,5 đ)
Giúp ta ngon miệng.
 b. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
Giúp cơ thể phát triển.
Huỷ hoại tế bào già của cơ thể.
Câu 6: Nhóm thức ăn nào chứa nhiều đạm? (1 đ)
Trứng, cua, cá, thịt, đỗ (đậu)
Trứng, cua, cá, thịt, mỡ lợn.
 c. Trứng, cua, cá ,đậu phụ, tôm, thịt, ếch
Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương...
PHẦN II: TỰ LUẬN:
1. Để bảo vệ nguồn nước ta phải làm gì? (2 đ)
..
2. Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: (2 đ)
..
3. Khi cơ thể có dấu hiệu bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? (1đ)
..
PGD& ĐÀO TẠO KIẾN THỤY.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGŨ ĐOAN 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Lịch sử - Lớp 4
 Thời gian 40 phút 
Họ và tên HS :.
Trường :Lớp :4 ..
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long năm nào? (1 đ)
a. Năm 1011.
c. Năm 1010.
b. Năm 989.
d. Năm 1012.
2. Đến Thành Cũ Đại La, Lý Thái Tổ thấy đây là: (1 đ)
 a. Vùng trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ.
b. Vùng đất chật hẹp, muôn vật phong phú tốt tươi.
c. Vùng núi non hiểm trở.
3. Nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai năm nào? (1 đ)
a. Năm 1010.
c. Năm 983.
b. Năm 1068.
d. Năm 1069.
4. Ai đã lãnh đạo nhân dân ta chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? (1 đ)
a. Lý Thường Kiệt.
c. Lý Thái Tổ.
b. Lý Công Uẩn.
d. Lý Nhân Tông.
5. Nhà Trần được thành lập năm nào? (1 đ)
a. Năm 1226.
c. Năm 1125.
b. Năm 1126.
d. Năm 1127.
6. Quân Mông Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần? (1 đ)
 a. Một lần. b. Hai lần. c. Ba lần. d. Bốn lần.
7. Ai đã đổi tên nước ta là Đại Việt? (1 đ)
a. Lý Công Uẩn.
c. Lý Nhân Tông.
b. Lý Thái Tổ.
d. Lý Thánh Tông
PHẦN II: TỰ LUẬN:
1. Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: (1,5 đ)
2. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? (1,5 đ)
PGD& ĐÀO TẠO KIẾN THỤY.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGŨ ĐOAN 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Địa lí - Lớp 4
 Thời gian 40 phút 
Họ và tên HS :.
Trường :..Lớp :4 ..
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là: (1 đ)
a. Dao, Mông, Thái.
c. Ba Na, Ê-đê, Gia-rai.
b. Thái, Tày, Nùng.
d. Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho.
2. Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao là: (0.5 đ)
a. Đường ô tô.
c. Đường sắt.
b. Đường sông.
d. Đường tròn.
3. Tác dụng của ruộng bậc thang là: (1 đ)
a. Giữ nước.
b. Chống xói mòn.
c. Giữ nước và chống sói mòn
4. Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? (1 đ)
a. Thung lũng.
c. Sườn núi.
b. Chân núi.
d. Đỉnh núi.
5. Khí hậu Tây Nguyên có: (1 đ)
a. Hai mùa không rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
b. Hai mùa rõ rệt là mùa hạ nóng nực và mùa đông lạnh.
 c.Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
 d. Hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
6. Lễ hội của các dân tộc ở Tây nguyên được tổ chức vào: (1 đ)
a. sau mỗi vụ thu hoạch và mùa xuân.
c. Mùa xuân.
b. Dịp tiếp khách của cả buôn.
d. Sau mỗi vụ thu hoạch.
7. Đất Ba-dan thuận lợi cho trồng loại cây gì? (1 đ)
a. Cây lương thực.
c. Cây công nghiệp lâu năm.
b. Cây ăn quả.
d. Cây dược liệu.
8. Tây Nguyên là nơi trồng nhiều cây gì nhất nước ta? (0.5 đ)
a. Cao su.
c. Hồ tiêu.
b. Cà phê.
d. Chè.
PHẦN II: TỰ LUẬN
.1. Em hãy kể tên các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? (1.5 đ)
2. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?( 1.5 đ)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHỐI 4
Cuối HK I - Năm học 2012 - 2013
I. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN KHOA HỌC 4:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: c (0,5 điểm)
Câu 4: c (01 điểm)
Câu 2 d (01 điểm)
Câu 5: b (0,5 điểm)
Câu 3: c(01 điểm)
Câu 6: c (01 điểm)
PHẦN II: TỰ LUẬN: 
1. Để bảo vệ nguồn nước ta phải làm gì? (2 đ)
Trả lời: Để bảo vệ nguồn nước ta phải làm các việc sau:
+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
+ Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn để phân không thấm vào nguồn nước
+ Nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
2. Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: (2 đ)
Trả lời: Vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
3. Khi cơ thể có dấu hiệu bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? (1 đ)
Trả lời: Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải báo ngay với người lớn hoặc ba mẹ, thầy cô giáo. Vì người lớn sẽ biết cách giúp em chữa trị khỏi bệnh.
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ 4:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: c (01 điểm)
Câu 5: a (01 điểm)
Câu 2: a (01 điểm)
Câu 6: c (01 điểm)
Câu 3: b (01 điểm)
Câu 7: d (01 điểm)
Câu 4: a (01 điểm)
PHẦN II: TỰ LUẬN: 
1. Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: (1,5 điểm)
Trả lời: Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến Phương Bắc đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành và giữ được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta duy trì và phát huy được truyền thống chống giặc ngoại xâm.
2. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? (1,5 điểm)
Trả lời: Ngô Quyền đã cho cắm cọc nhọn nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng lợi dụng thuỷ triều lên xuống. Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến giả thua để nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 4:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: a (01 điểm)
Câu 5: d (01 điểm)
Câu 2: d (0.5 điểm)
Câu 6: a (01 điểm)
Câu 3: c (01 điểm)
Câu 7: c (01 điểm)
Câu 4: c (01 điểm)
Câu 8: b (0.5 điểm)
PHẦN II: TỰ LUẬN: 
1. Em hãy kể tên các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? (01 điểm)
Trả lời: Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. 
2. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? (01 đ)
Trả lời: Nhờ có đất phù sa màu mỡ,nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

File đính kèm:

  • docde thi ksd HKI4.doc