Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010

docx5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Khoa học, Lịch sử và Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỂM
Trường ..
Họ và tên :
 Lớp: 4a 
Ngày kiểm tra : .
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2009 – 2010
Môn : Khoa học
Thời gian :
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau :
Câu 1 : Người bị bệnh tiêu chảy cần :
Uống dung dịch ô – rê – dôn và chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêu.
Ăn kiêng không ăn những thức ăn giàu chất dinh dưỡng.
Ăn đủ chất, uống dung dịch ô – rê – dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước.
Câu 2 : Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là :
 a. Thạch quyển b. Thủy quyển c. Khí quyển.
Câu 3 : Vai trò của chất xơ là :
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4 : Như mọi vật khác, để duy trì sự sốngcon người cần :
Thức ăn, nước uống, không khí
Thức ăn, nước uống, khí ni tơ.
Thức ăn, nước uống, khí các – bô – níc.
Câu 5. Nước và không khí có những tính chất giống nhau là :
Không thể bị nén lại.
Có hình dạng xác định.
Không màu, không mùi, không vị.
Câu 6 : Vai trò của chất bột đường là :
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Tham gia vào việc đổi mới cơ thể, tạo ra men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Xây dựng và đổi mới cơ thể, duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Câu 7 : Thành phần chính của không khí là :
Khí ô xi và khí các – bô – níc.
Khì ni tơ và khí các – bô – níc.
Khí ô xi và khí ni tơ.
Câu 8 : Nước bay hơi nhanh trong điều kiện :
Nhiệt độ thấp, thoáng gió , ít mây.
Nhiệt độ cao, thoáng gió, không khí khô.
Nhiệt độ thấp, không khí khô, nhiều mây.
Câu 9 : Tác hại của bệnh béo phì là :
Mất thoải mái trong cuộc sống, giảm hiệu suất lao động, có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.
 Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc, mất thoải mái trong cuộc sống.
Mất thoải mái trong cuộc sống, có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, sỏi mật.
Câu 10 : Mây được hình thành từ :
Không khí, bụi và khói ở trên cao.
Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại ở trên cao.
Những luồng không khí lạnh ở trên cao.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau :
Câu 1 : Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân :
Quân Tống.
Quân Thanh.
Quân Nam Hán.
Câu 2 : Lần thứ nhất quân Tống xâm lược nước ta vào năm:
 a. Năm 881. b. Năm 981. c. Năm 991.
Câu 3 : Tình hình thành Thăng Long nhà Lý đã.
xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Tạo nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp.
Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp.
Câu 4 :Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh.
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
Câu 5 : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa đối vơi nước ta thời kỳ bấy giờ là :
Mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của nước ta.
Lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
Nhân dân ta vững tin vào tiền đồ của dân tộc.
Câu 6: Tây nguyên có những Cao Nguyên nào ? .
Lâm Viên, Kon Tum, Đắc Lắc, Di Linh.
Đắc Lắc, Tây Ninh, Plây – cu.
Lâm viên, Di Linh, Tây Ninh.
Câu 7 : Trung du bắc bộ là vùng :
Đồng bằng, thích hợp cho việc trồng lúa.
Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Đồi có đỉnh nhọn, thung lũng hẹp và sâu.
Câu 8 : Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt những gì ?.
Trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả.
Trồng đay, lúa vải và tre nứa.
Trồng lúa, hồ tiêu, cao su và rau.
Câu 9: Một số dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là :
Dân tộc Mông, dân tộc Ê – đê, dân tộc Thái.
Dân tộc Mông, dân tộc Thái, dân tộc Dao.
Dân tộc Xơ Đăng, dân tộc Thái, dân tộc Dao.
Câu 10 :Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xứ lạnh ?.
Đà Lạt có nhiều nước thuận lợi cho việc tưới.
Vì Đà Lạt có đất đỏ Ba dan, thích hợp cho việc trồng rau, hoa.
Vì Dà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm.
Đọc thầm ( 5 điểm) 
Cây gạo
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng nom thật đẹp.
 Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ả, lại trở về với dáng vẽ xanh mát, trầm tư.
 Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần căng lên. Những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
 Theo Vũ Tú Nam.
II . Qua bài đọc trên đây, hãy chọn ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Bài văn miêu tả về:
Cây gạo già.
Bông gạo đỏ rực.
Quả gạo múp míp.
Câu 2: Trong câu “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.”Chủ ngữ là:
Hết mùa hoa.
Chim chóc.
Chim chóc cũng vãn.
Câu 3: Từ “múp míp” thuộc loại từ nào.
Động từ.
Danh từ.
Tính từ.
Câu 4: Câu “Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới” thuộc kiều câu kể gì?
Ai là gì ?
Ai thế nào ?
Ai làm gì ?
Câu 5: Sợi bông trong quả mảnh vỏ tách ra như thế nào ?
Đầy dần căng lên.
Các` múi bông nở đều.
Chín như nồi cơm đội vung mà cười.
Phần I : Chính tả ( 5 điểm) (20 phút)
Bài : “Con sẻ” Sách Tiếng Việt lớp 4 - Tập 2 / 90.
 Giáo viên đọc, học sinh viết: Gồm đầu bài và đoạn: “ Tôi đi dọc theo lối vào vườn  như một con quỷ khổng lồ.”
..
Phần II: Tập làm văn 40 phút ( 5 điểm)
 Em có rất nhiều đồ dùng học tập( bàn học, cặp sách, thước kẽ, bút chì, bút mực ) Em hãy tả một đồ dùng mà em thích nhất.
..

File đính kèm:

  • docxDE KIEM TRA LOP 4 Khoa - sử - TV.docx