Đề thi học kì I - Môn Hoá học - Lớp 9 - Trường PTCS Tuần Châu

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I - Môn Hoá học - Lớp 9 - Trường PTCS Tuần Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD TP Hạ Long
Trường PTCS Tuần Châu
 ---------------------
 Đề 2
Đề thi học kì i Môn hoá Học- Lớp 9
 Năm học 2008- 2009
Thời gian 45 phút 
(không kể thời gian giao đề)
A/ Thiết lập ma trận đề
Cấp độ tư duy của 
học sinh 
Chuẩn chương trình
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
- Tính chất hoá học của KL, các hợp chất vô cơ( axit, oxit, bazơ, muối)
1(2)
- Dãy hoạt động hoá học KL
2(1)
- Nhận biết các hợp chất vô cơ 
3(2)
- Hoàn thành dãy biến hoá hoá hoc, kĩ năng viết CTHH theo tên gọi 
4(2)
 - Kĩ năng tính theo PTPƯ, bài toán hỗn hợp 2 kim loại
5(3)
 Tổng số câu( số điểm)
1(2)
2(3)
1(3)
1(2)
B/Đề bài
Câu 1 (2 điểm): 
	Hãy điền C (có phản ứng) hoặc K (không có phản ứng) vào ô trống cho phù hợp. Viết các PTPƯ.
STT
Các chất
Fe
Al
SO2
NaCl
Ca(OH)2
FeCl2
1
AgNO3
2
HCl
Câu2: (1đ) Nờu hiện tượng xảy ra, giải thớch và viết phương trỡnh phản ứng khi cho lỏ nhụm sạch vào dung dịch đồng (II) clorua. 
Cõu 3 ( 2đ): Cú 4 lọ mất nhón đựng cỏc dung dịch sau : KOH, KCl, H2SO4 , Na2SO4 . Hóy trỡnh bày phương phỏp húa học nhận biết cỏc dung dịch trờn?
Câu 4 (2 điểm) Có các chất sau: C, CO2, Na2CO3, NaHCO3, CaCO3. 
Hãy lập 1 dãy biến hoá gồm các chất trên và viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 5 (3 điểm) Nếu cho a gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch CuSO4 1M dư, thu được 1,6 gam chất rắn mầu đỏ.
Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư, thu được 0,56 gam chất rắn không tan.
 a. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b. Tính a ?
(Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; O = 16; H = 1)
C/ Đáp án biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
STT
Các chất
Fe
Al
SO2
NaCl
Ca(OH)2
FeCl2
1
AgNO3
c
c
k
c
k
c
2
HCl
c
c
k
k
c
k
Viết đúng 7 PT được 1,75 điểm mỗi PT viết đúng được 0,25
0,25
2
Hiện tượng: có kim loại màu đỏ bám vào thanh nhôm, dung dịch xanh lam chuyển thành không màu.
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
0,5
0,5
3
Lâý mỗi dung dịch ra một ống nghiệm rồi đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím nhúng vào các ống nghiệm.nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là 2 axit, màu xanh là dd KOH, ko đổi màu là dd Na2SO4.
Nhận biết 2 dung dịch axit bằng AgNO3 và Ba(OH)2
4
C CO2 NaHCO3 Na2CO3,CaCO3.
Các dãy biến hoá đúng khác đều được 1 điểm
C + O2 đ CO2
CO2 + NaOH đ NaHCO3
NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3
Na2CO3 + Ca(OH)2đ NaOH + CaCO3 
Viết đúng pt, cân bằng, ghi đầy đủ trạng thái các chất mới được tính.
1
0,5 x4
5
a) Viết đúng 2 PTHH 	
b)2Al + 2NaOH + 2 H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Fe không phản ứng với dung dịch NaOH, nên còn lại.
 mFe = 0,56 g	
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu	 (1)	
 0,56 g 0,64 g. 	
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (2)
1mol 1,5 mol
 x mol = 0,015 mol	
 x= = 0,1 mol đ mAl = 0, 27 (g)
 đ a = 0,56 g + 0, 27 = 0,83 (g)	
1
 0,5 
 0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • dochoa 9.2.doc