Đề thi học kì I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trường Long Hòa

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trường Long Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HỊA 
THI HỌC KÌ I. (NH: 2013 -2014)
MƠN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 60 PHÚT (khơng kể thời gian chép đề)
MA TRẬN ĐỀ THI:
Tên chủ đề ( ndung, chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương I:
“Các thí nghiệm của MenĐen” 7tiết
Vận dụng kiến thức DT để viết sơ đồ lai P → F2
Dựa Xác định KG, KH của phép lai phân tích. 
Số câu: 2
3 điểm 30%
66.7%= 2đ
(C5a)
33.3%= 1đ
(C5b)
Chương II “Nhiễm sắc thể” 7tiết
Cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Số câu: 1
2 điểm 20%
100% = 2đ
(C1)
Chương III 
“AND VÀ GEN” 7tiết
Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN. 
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? 
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
Số câu: 2
2 điểm 20%
50% = 1đ
(C2a)
50% = 1đ
(C2b)
Chương IV.
“Biến dị”
7 tiết
Đột biến gen là gì? Giải thích tại sao đột biến gen thường cĩ hại đối với sinh vật? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Số câu: 1
2 điểm 20%
100% = 2đ
(C3)
Chương V.
“Di truyền học người”
3 tiết
Giải thích được vì sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để theo dõi sự di truyền ờ người.
Số câu: 1
1 điểm 10%
100% = 1đ
(C4)
- TS câu: 7
- TS điểm: 10đ
- 100% = 10đ
- Số câu: 2 
- Số điểm: 3.0đ
30%
- Số câu: 3 
- Số điểm: 4.0đ
40%
- Số câu: 1
- Số điểm: 2 đ
 20%
- Số câu: 1
- Số điểm: 1 đ 
 10%
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HỊA 
THI HỌC KÌ I. (NH: 2013 -2014)
MƠN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 60 PHÚT (khơng kể thời gian chép đề)
ĐỀ THI: 
Câu 1: (2 điểm). Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Câu 2: (2 điểm). 
	a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN. 
	b) ARN được tổng hợp dực trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
Câu 3: (2 điểm). Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường cĩ hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. 
Câu 4: (1 điểm). Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?
Câu 5: (3 điểm) Cho giao phối hai giống chuột lơng đen và lơng trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lơng đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?
Trường Long Hịa, ngày 14 tháng 11 năm 2013
Giáo viên ra đề
Đặng Xuân Thảo
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HỊA 
THI HỌC KÌ I. (NH: 2013 -2014)
MƠN: SINH HỌC 9
GỢI Ý CHẤM BÀI THI
Câu hỏi
Gợi ý kết quả
Điểm
1
Qua giảm phân
- Ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A + X
0.5 điểm
- Ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y
0.5 điểm
Thụ tinh
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái.
0.5 điểm
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai.
0.5 điểm
2
a) Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
ARN
ADN
- Cĩ 1 mạch đơn
- Cĩ 2 mạch đơn
0.5 điểm
- Cĩ bốn loại đơn phân là: A, U, G, X
- Cĩ bốn loại đơn phân là: A, T, G, X
0.5 điểm
b) 
- ARN được tổng hợp dựa trên khuơn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
0.5 điểm
- Trình tự các nuclêơtit trên mạch khuơn của gen quy định các nuclêơtit trên mạch ARN.
0.5 điểm
3
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới mợt hoặc mợt số cặp nuclêơtit.
0.5 điểm
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường cĩ hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hồ trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prơtêin.
1 điểm
- Chúng cĩ ý nghĩa trong chăn nuơi và trồng trọt vì trong thực tế cĩ những đột biến gen cĩ lợi cho con người.
0.5 điểm
4
- Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
0.5 điểm
- Vì lí do xã hội khơng thể áp dụng phương pháp lai hoặc gây đột biến.
0.5 điểm
5
a) 
- F1 đều lơng đen, chứng tỏ lơng đen là tính trạng trội, lơng trắng là tính trạng lặn, P phải thuần chủng, F1 dị hợp 1 cặp gen.
0.5đ
- Quy ước : A lơng đen ; a lơng trắng. 
0.25đ
- Kiểu gen của chuột lơng đen thuần chủng: AA
0.25đ
- Kiểu gen của chuột lơng trắng: aa
Ta cĩ sơ đồ lai như sau : 
P : AA ( lơng đen ) x aa ( lơng trắng )
0.25đ
Gp : A a
F1 : Aa 100% lơng đen
0.25đ
F1 x F1 : Aa x Aa
0.25đ
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
0.25đ
Kết luận: Kiểu gen: 1AA; 2Aa; 1aa
0.25đ
 Kiểu hình: 3 lơng đen ; 1 lơng trắng.
b) Cho F1 lai phân tích, ta cĩ sơ đồ lai như sau : 
P : Aa x aa
0.25đ
Gp : 1A : 1a a
F : 1Aa : 1aa
0.25đ
Kết luận: Kiểu gen : 1Aa; 1 aa
0.25đ
 Kiểu hình : 1 lơng đen và 1 lơng trắng.
Trường Long Hịa, ngày 14 tháng 11 năm 2013
Giáo viên soạn
Đặng Xuân Thảo

File đính kèm:

  • docde thi HKI sinh 9 NH 20132014.doc
Đề thi liên quan