Đề thi học kì I môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I môn Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ...... Lớp: 5. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu – Đọc tiếng) Giám thị Giámkhảo Điểm Nhận xét Phần I Phần II T. Bình I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : VƯỜN QUẢ CÙ LAO SÔNG Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt. Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vũ sữa, xoài tượng, xoài cátmọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản vật xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa. Vũ Đình Minh Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây : 1.Em hiểu từ “cù lao” là vùng đất như thế nào? a. Vùng đất ở trên đồi. b. Vùng đất ở gần bờ sông. c. Vùng đất ở ven song. d. Vùng đất nổi có nước bao quanh ở sông, ở biển. 2.Cù lao sông Tiền có từ bao lâu? a. Có từ lâu năm b. Chưa hình thành c. Mới hình thành c. Mới hình thành và khi bồi khi lở 3.Trên cù lao sông Tiền chủ yếu là trồng những loại cây gì? a. Trồng nhiều cây ăn quả b. Trồng nhiều lúa c. Trồng nhiều bắp d. Nhiều cây công nghiệp 4.Chi tiết nào trong bài cho ta thấy người dân nơi đây tốt bụng và hào phóng? a. Tạo nên những vườn cây có nhiều quả. b. Có vườn cây ăn quả cho khách tham quan. c. Thấy những người khách với tay hái quả họ chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. d. Tặng nhiều trái cây khi khách tới thăm vườn quả. 5.Bài văn kể lại điều gì? a. Sự phong phú về hoa quả ở cù lao sông. b. Sự phong phú về hoa quả và con người rất hào phóng ở cù lao sông. c. Sự hào phóng của con người ở cù lao sông. d. Cả a và c đều sai. 6.Dòng nào sau đây có các từ đồng nghĩa với từ um tùm? a. thưa thớt, nhẫy nhượt b. sum sê, nhẫy nhượt c. mênh mông, bát ngát d. rậm rạp, sum sê 7.Câu “Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ.” Có mấy quan hệ từ? a. Một quan hệ từ. (Đó là từ:....) b. Hai quan hệ từ. (Đó là các từ :.) c. Ba quan hệ từ. (Đó là các từ :..) d. Bốn quan hệ từ. (Đó là các từ :...) 8.Dòng nào sau đây chỉ liệt kê các từ láy có trong đoạn văn trên? a. lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm b. um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi c. um tùm, mênh mông, ẩm ướt, xa xôi d. lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm, um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi. 9.Câu “Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.”thuộc kiểu câu : a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? d. cả a, b và c đều đúng 10.Trạng ngữ trong câu “ Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.” là : a. Đứng trên mui vững chắc b. Người nhanh tay c. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây II. Đọc thành tiếng: HS bốc thăm 1 trong 4 bài sau – đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu: 1. Trồng rừng ngập mặn.Đoạn: “Nhờ phục hồivững chắc đê điều.”( Sách TV5 – tập 1 trang 128) Câu hỏi : Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? 2. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Đoạn: “Căn nhà sàn.. nhát dao.”( Sách TV5 – tập 1 trang 144) Câu hỏi : Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? 3 .Thầy thuốc như mẹ hiền. Đoạn: “Một lần khác khéo chối từ.” ( Sách TV5 – tập 1 trang 153) Câu hỏi : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? 4 . Ngu công xã Trịnh Tường. Đoạn: “Khách đến xã trồng lúa.” ( Sách TV5 – tập 1 trang 164) Câu hỏi : Ông Lìn làm thế nào để đưa được nước về thôn ? Họ và tên: ...... Lớp: 5. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT (Chính tả - Tập làm văn) Giám thị Giámkhảo Điểm Nhận xét Phần I Phần II T. Bình I. Chính tả ( Nghe viết ) II/ Tập làm văn Đề bài : Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 5 .MÔN TIẾNG VIỆT(Đọc) I. Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 1d ; 2a ; 3a ;4c ;5b ;6d ; 7b nhưng, là ; 8b ; 9 c; 10c II. Đọc thành tiếng: Bài : Trồng rừng ngập mặn. ( Sách TV5 – tập 1 trang 128) Đọc từ : “Nhờ phục hồivững chắc đê điều.” Câu hỏi : Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Trả lời : Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi : - Môi trường ở địa phương có nhiều thay đổi: không bị xói lở, lượng cua con được phát triển. - Lượng hải sản tăng nhanh. Các loài chim cũngtrở nên phong phú. - Tăng thêm thu nhập cho người dân và bảo vệ đê điều vững chắc. Bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. ( Sách TV5 – tập 1 trang 144) Đọc từ : “Căn nhà sànchém nhát dao.” Câu hỏi : Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? Trả lời : Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như sau: - Mọi người đến rất đông mặc quần áo như đi hội. - Trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang đến cửa bếp giữa sàn để cô giáo Y Hoa đi. - Trưởng buôn đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để chém một nhát vào cây cột thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn. Bài : Thầy thuốc như mẹ hiền. ( Sách TV5 – tập 1 trang 153) Đọc từ : “Một lần khác khéo chối từ.” Câu hỏi : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? Trả lời : Lãn Ông tự buộc tội mình vì cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là người thầy thuốc có lương tâm, có trách nhiệm và giàu lòng nhân ái. Bài : Ngu công xã Trịnh Tường. ( Sách TV5 – tập 1 trang 164) Đọc từ : “Khách đến xã Trịnh Tường trồng lúa.” Câu hỏi : Ông Lìn làm thế nào để đưa được nước về thôn ? Trả lời : Để đưa được nước về thôn ông Lìn đã lần mò cả tháng trời trong rừng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào mương suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm. SỐ TIẾNG ĐỌC SAI 1 – 2 tiếng 3- 4tiếng 5-6 tiếng 7-8 tiếng 9-10 tiếng > 10 tiếng 2,5 điểm 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 đến 3 dấu câu) : 1đ ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 4 – 6 dấu câu : 0,5đ ; không ngắt nghỉ hơi ở 7 dấu câu trở lên :0 đ) Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút) : 1đ ( đọc trên 1,5 phút – 2phút : 0,5 đ , đọc quá 2 phút ,phải đánh vần nhẩm ;0 đ) B.MÔN TIẾNG VIỆT(Viết) LỚP 5 I/ Chính tả : - Bài viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả ,trình bày sạch đẹp :10 đ .Mỗi lỗi chính tả sai lẫn phụ âm đầu hoặcvần không viết hoa đúng quy định(-1đ), sai dấu thanh,dấu câu (-0,5đ) Chữ viết toàn bài trình bày bẩn , sai độ cao , kiểu chữ ,khoảng cách (-1 đ) - GV đọc cho HS nghe – viết bài chính tả ; hướng dẫn một số từ khó : thẫm dần, khoác, hoẵng. RỪNG CHIỀU Trên các tán lá, một thứ ánh sáng nửa đen , nửa trắng hòa lẫn tạo nên một màu thẫm dần, thẫm dần như báo hiệu rằng màn đêm đang từ từ bước tới khoác một chiếc áo đen bao phủ toàn bộ khu rừng. Lâu lâu, lại vang lên tiếng kêu của chú hoẵng nào lạc mẹ hay tiếng hú của bầy sói gọi đàn đi kiếm ăn đêm.Cả khu rừng mỗi lúc như càng nặng nề hơn. Rồi tất cả vạn vật chìm vào trong màn đêm, im lặng và say sưa với giấc ngủ bình yên. (Theo sách bổ trợ và nâng cao TV5,NXBĐHSP ,2006) II/ Tập làm văn : Cách chấm: Học sinh viết thành đoạn văn ( khoảng 15- 20 dòng )đúng thể loại , có đủ 3 phần, bài viết dùng từ chính xác, có hình ảnh sinh động, thể hiện tốt sự quan sát của HS, suy nghĩ của bản thân .Chấm theo thang điểm như sau: Mở bài ( 1,5đ) ; -Thân bài ( 7 đ)Tả bao quát,chi tiết ; -Kết bài ( 1,5 đ)
File đính kèm:
- De thi HKI1314 TViet Lop 5.doc