Đề thi học kì I Môn Toán 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Môn Toán 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
I) Nhân đa thức
1 
 (1đ)


1 
 (1đ)
II) Phân tích đa thức thành nhân tử
1 
 (0,25đ)
3 
 (1,5đ) 
1 
 (1đ)
5 
 (2,75đ)
III) Chia đa thức cho đơn thức


1 
 (1đ)
1 
 (1đ)
IV) Phân thức đại số


1 
 (1,75đ)
1 
 (1,75đ)
V) Hình thang cân


1 
 (1,5đ)
1 
 (1,5đ)
VI) Hình bình hành, hình chữ nhật.


2 
 (1,5đ)
2 
 (1,5đ)
VII) Diện tích đa giác


1
 (0,5đ)
1
 (0,5đ)
Tổng
2 
 (1,25đ)
3 
 (1,5đ)
5 
 (7,25đ)
10 
 (10đ)
MA TRẬN


ĐỀ THI HKI MÔN TOÁN 8
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên HS: ………………………………
Lớp: 8…
ĐỀ:
Bài 1(1đ): 
Thực hiện phép nhân: (2x – 1)(x2 + x + 1)
Bài 2(1,5đ): 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 – 2x2 + x
b) 8x3 – 1
c) x2 – 3x + xy – 3y
Bài 3(1đ): Tìm x, biết: x2 – 9x + 20 = 0
Bài 4(2đ): Cho biểu thức:
	A = 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.
b) Rút gọn A.
c) Tính giá trị của A khi x = 2.
Bài 5(3,5đ): Cho tam giác ABC (AB < AC), đường cao AK. Gọi D; E; F theo thứ tự là trung điểm của AB; BC; AC.
a) Tứ giác ADEF là hình gì?
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác ADEF là hình chữ nhật?
c) Chứng minh tứ giác DKEF là hình thang cân.
d) Cho BK = 6cm; AB = 10cm. Tính diện tích tam giác ABK?
Bài 6(1đ): Tìm nN để (2x5 + xn+1) chia hết cho x3.


ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM:
Bài
Đáp án
Thang điểm
1
(1đ)
 (2x – 1)(x2 + x + 1) 	
= 2x 3 + 2x2 – 2x – x2 –x + 1
= 2x3 + x2 – 3x + 1

0,5
0,5
2
(1,5đ)
 a) x3 – 2x2 + x
= x(x2 – 2x +1)
= x(x – 1)2
 b) 8x3 – 1
= (2x – 1)(4x2 + 2x + 1)
 c) x2 – 3x + xy – 3y
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x +y)

0,25
0,25

0,5

0,25
0,25
3
(1đ)
	x2 – 9x + 20 = 0
x2 – 4x – 5x + 20 =0
x(x – 4) – 5(x – 4) = 0
(x – 4)(x – 5) = 0
x = 4 hoặc x = 5

0,25
 0,25
0,25
0,25
4
(2đ)
A = 
a) Giải thích được x 1 
v à x -1
b) 
+/ Phân tích được x3 – 1 thành nhân tử
+/ Tìm được kết quả 
+/ Tìm được kết quả 
+/ Tìm được kết quả 
c) Khi x = 2 thì A = 3



0,25
0,25

0,25
 0,25


0,25

0,25

0,5
5
(3,5đ)
 Vẽ hình + GT_KL đúng
a) Tứ giác ADEF là hình bình hành
Giải thích: 
EF//AD (EB = EC; FA = FC)
DE//AF (DA = DB; EB = EC)
b) Tam giác ABC vuông tại A thì 
hình bình hành ADEF trở thành 
hình chữ nhật
c) Chứng minh được DF//KE
Nêu rõ được tại sao KF = AF
v à DE = AF
Từ đó suy ra KF = DE
HS lý luận chặt chẽ dấu hiệu: Tứ giác DKEF là hình thang 
có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
d) Tính được AK = cm
Tính được SABK = 
 0,5
0,25

0,25
0,25


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

6
(1đ)
Để (2x5 + xn+1) chia hết cho x3 thì xn+1 chia hết cho x3 . Khi đó ta có 
n + 1 3 hay n 2.
Vậy với nN và n 2 thì (2x5 + xn+1) chia hết cho x3. 


1

File đính kèm:

  • docDETHIHK1LOP8HAY.doc