Đề thi học kì I năm 2009 - 2010 môn: sinh học 6 thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm 2009 - 2010 môn: sinh học 6 thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Rễ Câu 1.2 (0.25đ) Câu1.3 (0.25đ) Câu 1.6 (0.25đ) Câu 7 (1.0đ) 1.75đ Thân Câu 1.4 (0.25đ) Câu 1.5 (0.25đ) Câu 5 (3.0đ) Câu 3 (1.0đ) Câu 6 (0.5đ) 5.0đ Lá Câu 1.1 (0.25đ) Câu 2 (1.5đ) Câu4 (1.0đ) Câu 6 (0.5đ) 3.25đ Tổng điểm 0.75đ 2.25đ 4đ 3.0đ 10.0đ Trường THCS Lý Tự Trọng Đề thi học kì I năm 2009 - 2010 Họ và tên: ………………… Môn: Sinh học 6 Lớp: 6 ……. Thời gian : 45p (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên đề B I. phần trắc nghiệm: Câu 1(1.5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. Gân lá có các kiểu chủ yếu nào? A. Song song và chân vịt B. Song song và hình cung C. Song song , hình cung và mạng lưới D. Song song, mạng lưới và chân vịt. 2. Loại rễ nào giúp cây hô hấp trong điều kiện thiếu không khí ? A. Rễ thở B. Rễ cọc C. Rễ móc D. Giác mút 3. Cây xanh có các loại rễ chính là: A. Rễ củ và rễ phân nhánh B. Rễ cái và rễ con C. Rễ trong đất và rễ trong không khí D. Rễ cọc và rễ chùm 4. . Khi bóc vỏ cây, phần nào của bó mạch bị mất đi ? A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Cả mạch gỗ và mạch rây D. Không phần nào của bó mạch bị mất 5. Bộ phận nào của thân non có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng lên lá ? A. Lớp tế bào thịt vỏ B. Lớp tế bào biểu bì C. Mạch rây D. Mạch gỗ 6. Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu qua: A. Lông hút B. Khe hở giữa hai tế bào biểu bì C. Màng mỏng của các tế bào mới hình thành D. Phần thịt vỏ. Câu 2 (1.5 điểm): Chọn cụm từ thích hợp và điền vào bảng sau: 1. Nước 2. ánh sáng Mặt Trời 3. Khí ôxi 4. Khí cacbônic 5. Lục lạp 6. Muối khoáng hòa tan trong đất 7. Tinh bột 8. Nhân tế bào Nơi diễn ra quang hợp Năng lượng cho quang hợp Nguyên liệu cho quang hợp Sản phẩm của quang hợp Câu 3 (1.0 điểm): Khi trồng các cây nêu trong bảng, để có năng suất cao người ta thường sử dụng các biện pháp nào? Đánh dấu X vào ô trống đúng. Tên cây Công dụng Biện pháp Bấm ngọn Tỉa cành Cây gai Lấy sợi Cây chè Lấy lá Cây bông Lấy quả Cây xà xừ Lấy gỗ II. Tự luận: Câu 4 (1điểm): Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước Câu 5 (3 điểm): Theo vị trí của thân trên mặt đất người ta chia thân thành những loại nào? Nêu đặc điểm các loại thân đó. Câu 6 (1 điểm): Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn ? Câu 7 (1 điểm): Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ? Đáp án I. trắc nghiệm: Câu 1 (1.5 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm 1. C 2. A 3. D 4. A 5. D 6. A Câu 2 (1.5 điểm): Mỗi ý đúng được 0.25 điểm Nơi diễn ra quang hợp 5. Lục lạp Năng lượng cho quang hợp 2. ánh sáng Mặt Trời Nguyên liệu cho quang hợp 1. Nước 4. Khí cacbônic Sản phẩm của quang hợp 3. Khí ôxi 7. Tinh bột Câu 3 (1.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0.25 điểm Tên cây Công dụng Biện pháp Bấm ngọn Tỉa cành Cây gai Lấy sợi X Cây chè Lấy lá X Cây bông Lấy quả X Cây xà xừ Lấy gỗ X II: Tự luận: Câu 1(1 điểm): Mỗi ý đúng được 0.5 điểm - Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hòa tan vận chuyyển được từ rễ lên lá. - Làm cho lá được dịu mát để cây khỏi ánh nắng và nhiệt độ cao. Câu 2 (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. * Có 3 loại thân - Thân đứng có 3 dạng : + Thân gỗ: cứng, cao, có cành + Thân cột: cứng, cao, không có cành + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp - Thân leo: Leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn. - Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất. Câu 3 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. Những đặc điểm giúp cây xương rồng thích nghi với môi trường khô hạn: - Thân mọng nước: dự trữ nước cho cây. - Lá biến thành gai: giảm sự thoát hơi nước. Câu 4 (1điểm): Rễ củ có chức năng là: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khói lượng của củ đều giảm.
File đính kèm:
- de kt sinh hoc 6.doc