Đề thi học kì I năm học 2006 – 2007 Môn : Vật Lý 6 Trường THCS Võ Thị Sáu

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm học 2006 – 2007 Môn : Vật Lý 6 Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Võ Thị Sáu
Lớp : ………………………………

Họ và tên : ……………………………………………
 ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007
 MÔN : Vật lý 6
 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Phần I : Điền vào chỗ trống (5,5đ)
1/ Đơn vị đo độ dài là : …………………………………………………………,Kí hiệu là :………………………………
2/ Đơn vị đo thể tích là : ………………………………………………………,Kí hiệu là :………………………………
3/ Đơn vị đo lực là : ………………………………………………………………,Kí hiệu là :………………………………
Dụng cụ do lực là :……………………………………………………………………………………………………………………………
4/ Dụng cụ đo khối lượng là : ………………………………………………………………………………………………………
5/ Tác dụng đẩy, …………………………………………………………………………………kéo của vật này lên vật khác gọi là …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6/ Lực tác dụng lên một vật có thể làm …………………………………………………………………………………… hoặc ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7/ 2m3 = ……………………………………………dm3 = ………………………………………………………………………………cm3
8/ Một ô tô tải có khối lượng 4,2 tấn sẽ nặng ……………………………………………………………Niutơ
9/ 10 quyển sách nặng 30Niutơ. Mỗi quyển sách sẽ có khối lượng ………………………gam
10/ Một người trên chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của…………………………………………………… của người lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đã bị ………………………………………………………………………………lò xo ở yên xe là ……………………………………………………………………khi biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một ………………………………………………………………………………đẩy lên. Lực này và trọng lượng của người là…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
11/ Hai lực cân bằng là hai lực :………………………………………………………………………………………… có cùng …………………………………………………………………………………………nhưng………………………………………………………………
Phần II : Chọn câu trả lời đúng (1,5đ)
1/ Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ :
A. Sức nặng của hộp mứt. ; 	B. Khối lượng của hộp mứt.
C. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. ;	D. Thể tích hộp mứt.
2/ Lực nào dưới đây là lực đàn hồi :
A. Trọng lượng của một quả nặng. ;	B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
C. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
3/ Chọn câu đúng :
A. Trọng lượng là lực hút của Trái Đất
B. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía Trái Đất.
C. Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là khối lượng.
4/ Một bình chia độ chứa 97cm3 nước. Thả một hòn sỏi vào nước dâng lên tới vạch 100cm3. Thả thêm một hòn đá vào nước dâng lên tới vạch 106cm3. Thể tích hòn sỏi và hòn đá lần lượt là :
A. 3cm3 và 6cm3 ; 	B. 197cm3 và 203cm3 ; 
C. 3cm3 và 206cm3 ; 	D. 197cm3 và 303cm3
5/ Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 30kg từ dưới giếng lên, người ta phải dụng các lực nào trong các lực sau :
A. F = 30N ; 	B. F < 30N ; 	C. F = 300N ; 	D. 30N < F < 300N
6/ Treo quả nặng có trọng lượng 2N vào lò xo, lò xo dẫn thêm 1cm. Muốn lò xo dãn ra thêm 3cm phải treo thêm quả nặng có trọng lượng :
A.4N ; 	B. 2N ; 	C. 6N ; 	D. 7N
Phần III : Bài tập (2đ)
1/ Mặt phăng nghiêng có ưu điểm, nhược điểm như thế nào ? Vì sao có nhược điểm mà người ta vẫn sử dụng mặt phẳng nghiêng. (1đ) 
2/ Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3
a/ Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu
b/ Một thỏi sắt có thể tích là 0,5m3. Tính khối lượng và trọng lượng riêng cảu thỏi sắt (1đ)
c/ Người ta bỏ nhe nhàng một thỏi sắt vào một bình chứa đầy nước thì lượng nước tràn ra là 2kg. Hỏi thỏi sắt có khối lượng bao nhiêu ? (0,5đ) 

-----HẾT-----

File đính kèm:

  • docTHI HKI VL6 06-07.doc
Đề thi liên quan