Đề thi học kì I năm học 2006 – 2007 Môn : Vật Lý 8 Trường THCS Võ Thị Sáu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm học 2006 – 2007 Môn : Vật Lý 8 Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Võ Thị Sáu Lớp : ……………………………… Họ và tên : …………………………………………… ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007 MÔN : Vật lý 8 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ Chọn câu trả lời đúng rồi ghi chữ cái đứng trước câu em chọn vào bảng kẻ sẵn (3đ) 1/ Một xe ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu sau, câu nào sai : A. Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường B. Ô tô chuyển động so với mặt đường. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô đứng yên so với người lái xe. 2/ Người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Khi hết dốc, xe chạy trên đoạn đường bằng dài 40m trong 12s rồi dừng lại. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường sẽ là : A. » 279m/s ; B. » 2,68 m/s ; C. » 3,7 m/s ; D. » 2,7 m/s 3/ Trên các xe thường có đồng hồ đo vận tốc. Khi xe chạy kim đồng hồ chỉ : A. Vận tốc lớn nhất của xe trên đoạn đường đi ; B. Vận tốc lớn nhất mà xe có thể đạt đến C. Vận tốc trung bình của xe D. Vận tốc của xe vào lúc xem đồng hồ 4/ Càng lên cao thì áp suất khí quyển : A. Càng tăng ; B. Không thay đổi ; C. Có thể tăng hoặc giảm ; D. Càng giảm. 5/ Ba vật có cùng thể tích làm bằng nhôm, đồng, sắt được nhúng chìm trong nước. Lực đẩy Acsimet được xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Hãy chọn câu đúng A. Đồng – Nhôm – Sắt ; B. Sắt – Nhôm – Đồng ; C. Nhôm – Sắt – Đồng ; D. Các câu trên đều sai. 6/ Một quả cầu bằng sắt nổi trên nước. Có thể kết luận : A. dsắt dnước ; C. Quả cầu rỗng ; D. Quả cầu bị rỉ sét Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 II/ Dùng gạch nối ghép thành câu đúng : (1đ) a/ Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì 1. mmHg b/ Công thức tính vận tốc 2. p = d.h c/ Công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng 3. dv = dl d/ Đơn vị áp suất khí quyển là 4. III/ Chọn câu đúng – sai (Đ – S) : (1đ) a/ Xe ô tô chở khách đang chạy đột ngột rẽ phải, hành khác bị nghiêng sang trái b/ Muốn tăng áp suất ta tăng diện tích mặt bị ép c/ Trong bình thông nhau, chất lỏng ở hai nhánh có cùng độ cao d/ Trọng lực sinh công khi vật rơi từ trên cao xuống đất IV/ Tự luận 1/ Tại sao một lá thiếc mỏng vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi ? (1đ) 2/ Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 4N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? (dv = 20.000N/m3), dn = 10.000N/m3) (0,5đ) 3/ Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 8m, chiều cao 2m để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. a/ Nếu mặt phẳng nghiêng không có ma sát thì lực kéo vật là 125N. - Tính công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. - Tính công kéo vật theo phương thẳng đứng. b/ Thực tế có ma sát nên hiệu suất mặt phẳng nghiêng là H = 83%. Tính lực ma sát khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. (3,5đ) ----- Hết-----
File đính kèm:
- THI HKI VL8 06-07.doc