Đề thi học kì I - Năm học : 2008-2009 môn : ngữ văn 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I - Năm học : 2008-2009 môn : ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2008-2009 MÔN : NGỮ VĂN 9 Thời gian : 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: “ Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” 1. Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? A. Bếp lửa- Bằng Việt B. Aùnh trăng- Nguyễn Duy C. Đồng chí- Chính Hữu D. Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận 2. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả 3. Trong hai khổ thơ trên, khổ thơ thứ nhất sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hoá C. Nói quá D.Liệt kê 4. Từ “ mặt” thứ hai trong câu “ Ngửa mặt lên nhìn mặt” được dùng với nghĩa nào? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa hàm ý C. Nghĩa chuyển D. Nghĩa tường minh 5. Cái “ giật mình” ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì? A. Tự nhủ với lòng mình B. Phản xạ tâm lý tự nhiên C. Tự hoàn thiện mình D. Tự vấn, tự nhắc nhở thái độ của mình với quá khứ 6. Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ? A. Biểu tượng về vẻ đẹp của tự nhiên B. Biểu tượng cho thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát C. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình đầy đặn thủy chung D. Biểu tượng cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống 7. Từ “ vành vạnh” thuộc từ láy nào? A. Láy âm B. Láy vần C. Láy toàn bộ D. Láy bộ phận * Học sinh trả lời tiếp các câu hỏi 8, 9, 10, 11, 12 8 Dòng nào nói đúng khái niệm thể chí? A. Là lối văn ghi chép sự việc, nhân vật anh hùng trong lịch sử B. Là lối văn miêu tả lại những chiến công trong lịch sử. C. Là lối văn chép lại sự vật, sự việc D. Là lối văn ghi chép lại những cảm xúc, suy nghĩ 9. Trong “ Chuyện Người con gái Nam Xương” Vũ Nương phải tự vẫn vì: A. Lời của đứa con B. Tính đa nghi của Trương Sinh C. Bị chồng đuổi đi D. Muốn bảo toàn danh dự 10. Nguyễn Đình Chiểu xây dựng nhân vật qua đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” bằng cách nào? A. Khắc hoạ nhân vật qua lời nói và hành động B. Khắc hoạ nhân vật qua diện mạo tính cách C.Khắc hoạ nhân vật qua lời nói và diện mạo tính cách. D. Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động 11. Mã Giám Sinh trong “ Mã Giám Sinh mua Kiều” thuộc loại người A. Si tình, bất nhân B. Giả dối, sĩ diện C. Giả dối, vô học, bất nhân D. Lưu manh, con buôn sành sỏi 12. Các tác phẩm Văn học nào viết về vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ? A. Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên B. Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh C. Truyện Kiều, Chuyện Người con gái Nam Xương, Truyện Lục Vân Tiên D. Truyện Lục Vân Tiên, Hoàn Lê Nhất Thống Chí II TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) 1. Viết đoạn văn 5--> 7 dòng trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên ( 2 điểm ) 2. Hãy kể lại cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu trong truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng ( trong vai Thu- cô giao liên ) ( 5 điểm) ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9 I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm: 1. B 2. B 3. A 4. C 5. D 6. A 7. C 8. A 9. D 10. C 11. C 12. C II. TỰ LUẬN: Câu 1: Hình thức: Đoạn văn khoảng 5-->7 dòng, rõ ràng, mạch lạc ( 0,5 điểm ) Nội dung: Trình bày được những cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ (1,5điểm) + Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm ùa dậy ở tâm trí bao kỷ niệm. + Vầng trăng tượng trưng cho vẽ đẹp của quá khứ nghĩa tình đầy đặn thủy chung. + Aùnh trăng nhắc nhở chúng ta: không được quên quá khứ, cần sống có trách nhiệm với quá khứ. Câu 2: Học sinh xác định đúng thể loại: văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận Chọn đúng ngôi kể của người kể chuyện: Ngôi I ( bé Thu ) Bài viết có bố cục rõ ràng mạch lạc Cần đạt nội dung và những yêu cầu sau: + Kể lại được cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu + Miêu tả tâm trạng bé Thu và cha + Đan xen yếu tố nghị luận hợp lý, có ý nghĩa
File đính kèm:
- De thi HKI_Ngu van 9_8-09.doc