Đề thi học kì I - Năm học 2009-2010 môn : công nghệ lớp 9 thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I - Năm học 2009-2010 môn : công nghệ lớp 9 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT T.T.HUẾ ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009-2010 Trường THCS & THPT Hà Trung Môn : CÔNG NGHỆ Lớp 9 Thời gian: 45 phút Đề: 901 Câu 1: Hãy nêu cấu tạo và công dụng của dây cáp điện? (2 điểm) Câu 2: Hãy trình bày các bước nối dây dẫn điện lõi một sợi nối rẽ nhánh? (2 điểm) Câu 3: Mối nối dây dẫn điện cần phải có những yêu cầu gì? (2 điểm) Câu 4: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) Câu 5: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) . SỞ GD & ĐT T.T.HUẾ ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009-2010 Trường THCS & THPT Hà Trung Môn : CÔNG NGHỆ Lớp 9 Thời gian: 45 phút Đề: 902 Câu 1: Hãy nêu cấu tạo và công dụng của dây dẫn điện? (2 điểm) Câu 2: Hãy trình bày các bước nối dây dẫn điện lõi một sợi nối theo đường thẳng? (2 điểm) Câu 3: Khi lắp đặt mạch điện cần xác định những yếu tố gì? (2 điểm) Câu 4: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn (Trên bóng đèn có ghi 220v - 40w). Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) Câu 5: Bảng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) . SỞ GD & ĐT T.T.HUẾ ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009-2010 Trường THCS & THPT Hà Trung Môn : CÔNG NGHỆ Lớp 9 Thời gian: 45 phút Đề: 903 Câu 1: Bảng điện gồm những loại nào? Hãy nêu chức năng của từng loại? Câu 2: Hãy so sánh đặc điểm và chức năng của sơ đồ lắp đặt và sơ đồ nguyên lý? (2 điểm) Câu 3: Trình bày nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng? (2 điểm) Câu 4: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) Câu 5: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) . SỞ GD & ĐT T.T.HUẾ ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009-2010 Trường THCS & THPT Hà Trung Môn : CÔNG NGHỆ Lớp 9 Thời gian: 45 phút Đề: 904 Câu 1: Đồng hồ đo điện có công dụng gì? Công tơ điện thường lắp ở đâu, nhằm mục đích gì? (2 điểm) Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau của dây cáp điện và dây dẩn điện? (2 điểm) Câu 3: Thiết bị thường lắp trên bảng điện gồm những loại nào? Nêu chức năng của chúng? (2 điểm) Câu 4: Bảng điện gồm: 1cầu chì, 1công tắc điều khiển 2 bóng đèn (Trên bóng đèn có ghi 220v- 40w). Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) Câu 5: Bảng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang? Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (2 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ 901 Câu 1: Cấu tạo: - Lõi bằng đồng hoặc nhôm, gồm nhiều sợi bện vào nhau. 0,5 điểm - Vỏ cách điện bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp PVC. 0,5 điểm - Vỏ bảo vệ chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt như tính chịu nhiệt, chịu mặn,chịu ăn mòn. 0,5 điểm Công dụng: Lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ mạng điện phân phối đến mạng điện trong nhà. 0,5 điểm Câu 2: Nêu đươc 3 bước: 1 điểm. Trình bày được 3 bước: 1 điểm - Uốn gập lõi: Đăt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau, uốn gập lõi dây nhánh - Vặn xoán: Dùng kìm quấn dây nhánh lên dây chính khoảng 7 vòng ,rồi cắt bỏ dây thừa - Kiểm tra mối nối: Mối nối chắt ,bền và đẹp Câu 3: Nêu đươc 4 yêu cầu: 1 điểm. Trình bày được 4 yêu cầu: 1 điểm - Dẩn điện tốt: Điện trở mối nối nhỏ, mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc lớn và mối nối chắc. 0,5 điểm - Có độ bền cơ học cao: Chịu được lực kéo, cắt và sự rung chuyển. 0,5 điểm - An toàn điện: Cách điện tốt, mối nối không sắc tránh làm thủng lớp băng cách điện. 0,5 điểm - Đảm bảo về mặt mỹ thuật: Gọn và đẹp. 0,5 điểm Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ nguyên lý: - Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm - Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm - Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm Câu 5: a/ Vẽ sơ đồ nguyên lý: - Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm - Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm - Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm ĐÁP ÁN ĐỀ 902 Câu 1: Cấu tạo: - Lõi bằng đồng hoặc nhôm, gồm 1 sợi hoặc nhiều sợi bện vào nhau. 0,5 điểm - Vỏ cách điện gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp bằng cao su hoặc chất dẻo cách điện tổng hợp . 0,5 điểm - Vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. 0,5 điểm Công dụng: Dùng để lắp đặt mạng điện trong nhà 0,5 điểm Câu 2: Nêu đươc 3 bước: 1 điểm. Trình bày được 3 bước: 1 điểm - Uốn gập lõi: Uốn vuông góc 2 dây và móc chúng vào nhau. - Vặn xoán: Gĩư đúng vị trí rồi xoắn 2 dây vào nhau 2-3 vòng,sau đó dung kìm vặn xoắn lần lượcdây này vào dây kia 4-6 vòng siết chặt mối nối vừa chặt và đều. - Kiểm tra mối nối: Mối nối chắt ,bền và đẹp Câu 3: Yêu cầu mối nối: - Mục đích sử dụng:Dùng để phân phối hoặc điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và đồ dung điện. 0,5 điểm - Vị trí lắp đặt bảng điện: Gần cửa ra vào hoăc cửa giữa 2 phòng. 0,5 điểm - Vị trí cách lắp đặt các phần tử của mạng điện: Bảng điện(cầu chì, ổ điện, công tắt). 0,5 điểm - Phương pháp lắp đặt: Lắp đặt nổi hay chìm. 0,5 điểm Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ nguyên lý: - Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm - Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm - Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm Câu 5: a/ Vẽ sơ đồ nguyên lý: - Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm - Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm - Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm ĐÁP ÁN ĐỀ 903 Câu 1: Bảng điện gồm 2 loại: Bảng điện chính và bảng điện nhánh. 0,5 điểm - Bảng điện chính có nhiêm vụ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. Trên bảng điện chính có lắp cầu dao, cầu chì. 0,75 điểm - Bảng điện nhánh có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ dùng điện. Trên đó lắp cầu chì, ổ điện, công tắt, hộp số quạt. 0,75 điểm Câu 2: Sơ đồ nguyên lý: - Đặc điểm: Chỉ nêu lên mối lien hệ về điện của các phần tử. 0,5 điểm - Công dụng: Để tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch điện. 0,5 điểm Sơ đồ lắp đặt: - Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử. 0,5 điểm - Công dụng: Dự trù vật liệu, lắp đặt ,sửa chữa mạch điện. 0,5 điểm Câu 3: - Điều chỉnh núm chỉnh o: Chập 2 que đo. Nếu kim chưa về 0 thì xuay núm điều chỉnh o để kim đo về số 0. 0,5 điểm - Thao tác này được thực hiện sau mỗi lần đo. 0,5 điểm - Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo vì điện trở người gây ra sai số. 0,5 điểm - Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi đươc kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập. 0,5 điểm Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ nguyên lý: - Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm - Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm - Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm - Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm Câu 5: a/Vẽ sơ đồ nguyên lý: -Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm -Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/Vẽ sơ đồ lắp đặt: -Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm -Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm -Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm ĐÁP ÁN Đề 904 Câu 1: a/Công dụng: -Phát hiện những hư hỏng và sự cố kỹ thuật. 0,5 điểm -Hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. 0,5 điểm b/Công tơ điện thường lắp: -Lắp đầu đường dây chính. 0,5 điểm -Mục đích đo điện năng tiêu thụ. 0,5 điểm Câu 2: a/Giống nhau:Cấu tạo đều gồm có: 1 điểm -Lõi bằng đồng hoặc nhôm. 0,33 điểm -Vỏ cách điện. 0,33 điểm -Vỏ bảo vệ. 0,33 điểm b/Khác nhau: 1 điểm -Cáp điện gồm nhiều dây dẫn điện. 0,33 điểm -Cáp điện lắp đặt từ mạng phân phối đến mạng điện trong nhà. 0,33 điểm -Dây dẫn điện lắp đặt cho mạng điện trong nhà. 0,33 điểm Câu 3: Thiết bị thường lắp trên bảng điện gồm: -Cầu chì: Bảo vệ mạch điện,tránh đoản mạch. 0,5 điểm -Ổ cắm: Dùng để đưa điện vào dụng cụ dung điện. 0,5 điểm -Công tắc: Dùng để nối hoăc cắt dụng cụ dùng điện với nguồn. 0,5 điểm -Cầu dao: Dùng để đóng cắt mạng điện(nguồn) 0,5 điểm Câu 4: a/Vẽ sơ đồ nguyên lý: -Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm -Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/Vẽ sơ đồ lắp đặt: -Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm -Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm -Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm Câu 5: a/Vẽ sơ đồ nguyên lý: -Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm -Xác định vị trí thiết bị điện và đèn. 1 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện. 0,5 điểm b/Vẽ sơ đồ lắp đặt: -Vẽ đường dây nguồn: 0,5 điểm -Xác định vị trí để bảng điện và đèn. 0,5 điểm -Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm -Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 0,5 điểm
File đính kèm:
- de thi dap an ki 1 0910.doc