Đề thi học kì I ( năm học : 2011-2012 ) trường THCS Long Vĩnh Môn: ngữ văn 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I ( năm học : 2011-2012 ) trường THCS Long Vĩnh Môn: ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Duyên Hải ĐỀ THI HỌC KÌ I ( NH : 2011-2012 ) Trường THCS Long Vĩnh MÔN: NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN : 120 PHÚT (Không kể chép đề ) I. PHẦN MA TRẬN : (HÌNH THỨC TỰ LUẬN) Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Văn học Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Số câu:1 S.điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Số câu: 01 Sđ : 2đ Tỉ lệ: 20% Tiếng Việt Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Số câu: 01 S.điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% Số câu: 01 Sđ : 3đ Tỉ lệ: 30% Tập làm văn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 01 S.điểm: 5đ Tỉ lệ: 50% Số câu:1 Sđ: 5đ Tỉ lệ: 50% Tổng số câu T. số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20 % Số câu : 02 Số điểm: 8đ 80 % Số câu:3 S.điểm:10 =100 % II. PHẦN ĐỀ : Câu 1: (2 điểm) Nêu định nghĩa: Truyện cổ tích là gì? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích. Câu 2: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5-7 câu) nói về việc học. Yêu cầu: Trong đoạn văn có ít nhất hai cụm động từ; Vẽ mô hình cụm động từ và điền hai cụm động từ trong đoạn văn vào mô hình cụm động từ. Câu 3:( 5 điểm) Kể chuyện về ông (hay bà) của em. HẾT Duyệt của tổ trưởng Long Vĩnh, ngày 27 tháng 11 năm 2011 Giáo viên ra đề Duyệt của Ban Giám Hiệu Nguyeãn Thanh Yeân ÑAÙP AÙN ÑEÀ THI HOÏC KÌ I NAÊM HOÏC: 2011 -2012 Câu 1: a/ Khái niệm: Truyện cổ tích là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như: ( 0,25 điểm) - Nhân vật bất hạnh (như: người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,…); ( 0,25 điểm) - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; ( 0,25 điểm) - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; ( 0,25 điểm) - Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người.( 0,25 điểm) Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. ( 0,25 điểm) b/ Sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích: So sánh Truyền thuyết Truyện cổ tích Giống nhau (0,75 điểm) - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều mô típ, chi tiết giống nhau : sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có tài năng, phi thường. - Đều là tác phẩm tự sự. Khác nhau (0,75 điểm) - Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. - Người nghe tin câu chuyện có thật. -> Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử được kể. - Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Người nghe không tin câu chuyện là có thật. -> Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân và chiến thắng của cái thiện Câu 2 : Viết một đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu, trình bày rõ ràng, đúng chính tả (đạt 1 điểm); Dùng thước gạch dưới hai cụm động từ: Mỗi cụm động từ đạt 0,5 điểm; Vẽ đúng mô hình cụm động từ đạt 0,5 điểm; Điền đúng vị trí mỗi cụm động từ vào mô hình cụm động từ đạt 0,25 điểm. Câu 3: Viết bài văn tự sự. Hình thức: - Viết đúng kiểu bài văn tự sự ; bố cục hợp lí, lời văn mạch lạc, trong sáng. (0,5 điểm). - Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.( 0,5 điểm). Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu ông em và ấn tượng chung về ông. ( 0,5 điểm). - Thân bài: Những ý thích riêng của ông em: + Thích trồng hoa, kiểng,… (0,5điểm). + Cháu thắc mắc hỏi ông (0,5 điểm). + Ông giải thích tại sao yêu hoa, kiểng,... ( 0,5 điểm). Tình cảm của ông đối với các cháu: + Chăm sóc góc học tập các cháu; (0,5điểm). + Thường kể chuyện cho cháu nghe; (0,5điểm). + Ông ít ngủ, là người ngủ sau cùng trong nhà. Ông thường xem xét đóng cửa rồi mới đi ngủ. (0,5điểm). - Kết bài:Tình cảm, lòng thương mến của em dành cho ông em.(0,5 điểm). *Lưu ý: Có thể học sinh có những cách trình bày khác ở bài viết. Các giáo viên là giám khảo căn cứ nội dung, mức độ diễn đạt của học sinh mà đánh giá cho điểm cho hợp lí. HẾT Duyệt của tổ trưởng Long Vĩnh, ngày 27 tháng 11 năm 2011 Giáo viên ra đáp án Nguyeãn Thanh Yeân Duyệt của Ban Giám Hiệu
File đính kèm:
- De thi HKI ngu van 6 2011 2012 THCS Long Vinh.doc