Đề thi học kì I Năm học2010-2011 Trường THPT Trưng Vương Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản) Mã đề thi 001

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Năm học2010-2011 Trường THPT Trưng Vương Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản) Mã đề thi 001, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD - ĐT Bình Định	Đề thi học kì I Năm học2010-2011
Mã đề thi 001
Trường THPT Trưng Vương	Mơn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
	Thời gian: 90 phút
 I. Trắc nghiệm: 3 điểm ( 12 câu ) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu 1: Dòng nào không nói đúng về Nguyễn Đình Chiểu?
A. Một nhà giáo tận tâm với nghề dạy học.	B. Một nhà thơ yêu nước.
C. Một ông quan thanh liêm.	D. Một thầy thuốc giàu y đức.
Câu 2: Với Liên và An, hình ảnh chuyến tàu còn có một ý nghĩa khác. Ý nghĩa đó là gì?
A. Chuyến tàu như một thứ đồ chơi đối với trẻ con.
B. Chuyến tàu gợi nhớ về những kỉ niệm sung sướng của ngày xưa ở Hà Nội.
C. Chuyến tàu là hình ảnh của cái đẹp.
D. Chuyến tàu là hình ảnh của một thế giới khác, trái ngược với hình ảnh phố huyện.
Câu 3: Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?
A. Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm
B. Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.
Câu 4: Hình ảnh bãi cát dài biểu tượng cho điều gì?
A. Sự vô cùng của thiên nhiên.	B. Khát vọng của con người.
C. Sự vô nghĩa của đời người.	D. Con đường công danh khoa cử.
Câu 5: Câu nào cho thấy quan niệm sống của tác giả : ung dung, nhẹ nhàng, bình thản, không bị trói buộc bởi những cái tầm thường của cuộc đời?
A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự – Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
B. Kìa núi nọ phau phau mây trắng – Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi.
C. Được mất dương dương người tái thượng – Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
D. Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú – Nghĩa vui tôi cho vẹn đạo sơ chung
Câu 6: “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể loại nào?
A. Thất ngôn bát cú.	B. Thất ngôn trường thiên.
C. Hát nói.	D. Trường đoản cú.
Câu 7: Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức chuyển nghĩa từ.
B. Các từ, ngữ cố định trong từ vựng tiếng Việt.
C. Các âm, thanh và quy tắc kết hợp âm thanh tạo nên âm tiết.
D. Các trường hợp sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
Câu 8: Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
B. Tất cả đều đúng.
C. Nói về đời sống thiếu tiện nghi ở nông thôn.
D. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong màn đêm của xã hội cũ.
Câu 9: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể gì?
A. Phú Đường luật.	B. Lục bát.	C. Song thất lục bát.	D. Văn xuôi.
Câu 10: Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông gắn với :
A. Quê hương của Lê Hữu Trác.	B. Nơi sinh sống của Lê Hữu Trác.
C. Người thân của Lê Hữu Trác.	D. Tính cách phóng túng của Lê Hữu Trác.
Câu 11: Chuẩn bị bước vào trận đánh, người nghĩa sĩ có được những gì?
A. Ngọn tầm vông và manh áo vải.	B. Được trang bị bao tấu, bầu ngòi.
C. Được bày bố mấy mươi trận binh thơ.	D. Được rèn tập mười tám ban võ nghệ.
Câu 12: Phỏng vấn là gì?
A. Là một hoạt động mà ở đó người phỏng vấn hỏi và ghi lại lời đáp.
B. Là một cuộc trò chuyện có mục đích, nhằm thông tin về một chủ đề cụ thể nào đó từ một hay nhiều người nào đó.
C. Là một hoạt động mà ở đó người được phỏng vấn hồn nhiên nói ra ý kiến của mình.
D. Cả ba ý trên.
II- TỰ LUẬN:
 Phân tích một vẻ đẹp trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến?

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------


Sở GD - ĐT Bình Định	Đề thi học kì I Năm học2010-2011
Mã đề thi 002
Trường THPT Trưng Vương	Mơn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
	Thời gian: 90 phút
 I. Trắc nghiệm: 3 điểm ( 12 câu ) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu 1: Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông gắn với :
A. Quê hương của Lê Hữu Trác.	B. Nơi sinh sống của Lê Hữu Trác.
C. Người thân của Lê Hữu Trác.	D. Tính cách phóng túng của Lê Hữu Trác.
Câu 2: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể gì?
A. Song thất lục bát.	B. Lục bát.	C. Phú Đường luật.	D. Văn xuôi.
Câu 3: Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?
A. Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.
B. Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.
D. Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm
Câu 4: Dòng nào không nói đúng về Nguyễn Đình Chiểu?
A. Một nhà thơ yêu nước.	B. Một nhà giáo tận tâm với nghề dạy học.
C. Một ông quan thanh liêm.	D. Một thầy thuốc giàu y đức.
Câu 5: Với Liên và An, hình ảnh chuyến tàu còn có một ý nghĩa khác. Ý nghĩa đó là gì?
A. Chuyến tàu như một thứ đồ chơi đối với trẻ con.
B. Chuyến tàu là hình ảnh của cái đẹp.
C. Chuyến tàu gợi nhớ về những kỉ niệm sung sướng của ngày xưa ở Hà Nội.
D. Chuyến tàu là hình ảnh của một thế giới khác, trái ngược với hình ảnh phố huyện.
Câu 6: Chuẩn bị bước vào trận đánh, người nghĩa sĩ có được những gì?
A. Ngọn tầm vông và manh áo vải.	B. Được trang bị bao tấu, bầu ngòi.
C. Được bày bố mấy mươi trận binh thơ.	D. Được rèn tập mười tám ban võ nghệ.
Câu 7: Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
B. Tất cả đều đúng.
C. Nói về đời sống thiếu tiện nghi ở nông thôn.
D. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong màn đêm của xã hội cũ.
Câu 8: Phỏng vấn là gì?
A. Là một cuộc trò chuyện có mục đích, nhằm thông tin về một chủ đề cụ thể nào đó từ một hay nhiều người nào đó.
B. Cả ba ý trên.
C. Là một hoạt động mà ở đó người được phỏng vấn hồn nhiên nói ra ý kiến của mình.
D. Là một hoạt động mà ở đó người phỏng vấn hỏi và ghi lại lời đáp.
Câu 9: Hình ảnh bãi cát dài biểu tượng cho điều gì?
A. Khát vọng của con người.	B. Con đường công danh khoa cử.
C. Sự vô nghĩa của đời người.	D. Sự vô cùng của thiên nhiên.
Câu 10: “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể loại nào?
A. Thất ngôn bát cú.	B. Hát nói.
C. Thất ngôn trường thiên.	D. Trường đoản cú.
Câu 11: Câu nào cho thấy quan niệm sống của tác giả : ung dung, nhẹ nhàng, bình thản, không bị trói buộc bởi những cái tầm thường của cuộc đời?
A. Kìa núi nọ phau phau mây trắng – Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi.
B. Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú – Nghĩa vui tôi cho vẹn đạo sơ chung
C. Vũ trụ nội mạc phi phận sự – Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
D. Được mất dương dương người tái thượng – Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
Câu 12: Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức chuyển nghĩa từ.
B. Các từ, ngữ cố định trong từ vựng tiếng Việt.
C. Các âm, thanh và quy tắc kết hợp âm thanh tạo nên âm tiết.
D. Các trường hợp sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
II- TỰ LUẬN:
 Phân tích một vẻ đẹp trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến?

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Mã đề thi 003
Sở GD - ĐT Bình Định	Đề thi học kì I Năm học2010-2011
Trường THPT Trưng Vương	Mơn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
	Thời gian: 90 phút
 I. Trắc nghiệm: 3 điểm ( 12 câu ) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu 1: Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?
A. Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.
B. Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.
D. Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm
Câu 2: Hình ảnh bãi cát dài biểu tượng cho điều gì?
A. Sự vô cùng của thiên nhiên.	B. Sự vô nghĩa của đời người.
C. Con đường công danh khoa cử.	D. Khát vọng của con người.
Câu 3: Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông gắn với :
A. Nơi sinh sống của Lê Hữu Trác.	B. Quê hương của Lê Hữu Trác.
C. Tính cách phóng túng của Lê Hữu Trác.	D. Người thân của Lê Hữu Trác.
Câu 4: Chuẩn bị bước vào trận đánh, người nghĩa sĩ có được những gì?
A. Được trang bị bao tấu, bầu ngòi.	B. Ngọn tầm vông và manh áo vải.
C. Được bày bố mấy mươi trận binh thơ.	D. Được rèn tập mười tám ban võ nghệ.
Câu 5: Phỏng vấn là gì?
A. Là một cuộc trò chuyện có mục đích, nhằm thông tin về một chủ đề cụ thể nào đó từ một hay nhiều người nào đó.
B. Cả ba ý trên.
C. Là một hoạt động mà ở đó người được phỏng vấn hồn nhiên nói ra ý kiến của mình.
D. Là một hoạt động mà ở đó người phỏng vấn hỏi và ghi lại lời đáp.
Câu 6: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể gì?
A. Song thất lục bát.	B. Văn xuôi.	C. Lục bát.	D. Phú Đường luật.
Câu 7: Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức chuyển nghĩa từ.
B. Các từ, ngữ cố định trong từ vựng tiếng Việt.
C. Các âm, thanh và quy tắc kết hợp âm thanh tạo nên âm tiết.
D. Các trường hợp sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
Câu 8: “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể loại nào?
A. Thất ngôn trường thiên.	B. Trường đoản cú.
C. Hát nói.	D. Thất ngôn bát cú.
Câu 9: Dòng nào không nói đúng về Nguyễn Đình Chiểu?
A. Một ông quan thanh liêm.	B. Một nhà giáo tận tâm với nghề dạy học.
C. Một nhà thơ yêu nước.	D. Một thầy thuốc giàu y đức.
Câu 10: Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
B. Tất cả đều đúng.
C. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong màn đêm của xã hội cũ.
D. Nói về đời sống thiếu tiện nghi ở nông thôn.
Câu 11: Với Liên và An, hình ảnh chuyến tàu còn có một ý nghĩa khác. Ý nghĩa đó là gì?
A. Chuyến tàu gợi nhớ về những kỉ niệm sung sướng của ngày xưa ở Hà Nội.
B. Chuyến tàu là hình ảnh của một thế giới khác, trái ngược với hình ảnh phố huyện.
C. Chuyến tàu như một thứ đồ chơi đối với trẻ con.
D. Chuyến tàu là hình ảnh của cái đẹp.
Câu 12: Câu nào cho thấy quan niệm sống của tác giả : ung dung, nhẹ nhàng, bình thản, không bị trói buộc bởi những cái tầm thường của cuộc đời?
A. Kìa núi nọ phau phau mây trắng – Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi.
B. Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú – Nghĩa vui tôi cho vẹn đạo sơ chung
C. Vũ trụ nội mạc phi phận sự – Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
D. Được mất dương dương người tái thượng – Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
II- TỰ LUẬN:
 Phân tích một vẻ đẹp trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến?

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------


Mã đề thi 004
Sở GD - ĐT Bình Định	Đề thi học kì I Năm học2010-2011
Trường THPT Trưng Vương	Mơn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
	Thời gian: 90 phút
 I. Trắc nghiệm: 3 điểm ( 12 câu ) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu 1: Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức chuyển nghĩa từ.
B. Các từ, ngữ cố định trong từ vựng tiếng Việt.
C. Các âm, thanh và quy tắc kết hợp âm thanh tạo nên âm tiết.
D. Các trường hợp sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
Câu 2: Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?
A. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.
B. Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.
Câu 3: Câu nào cho thấy quan niệm sống của tác giả : ung dung, nhẹ nhàng, bình thản, không bị trói buộc bởi những cái tầm thường của cuộc đời?
A. Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú – Nghĩa vui tôi cho vẹn đạo sơ chung
B. Được mất dương dương người tái thượng – Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
C. Kìa núi nọ phau phau mây trắng – Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi.
D. Vũ trụ nội mạc phi phận sự – Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
Câu 4: Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông gắn với :
A. Tính cách phóng túng của Lê Hữu Trác.	B. Nơi sinh sống của Lê Hữu Trác.
C. Quê hương của Lê Hữu Trác.	D. Người thân của Lê Hữu Trác.
Câu 5: Phỏng vấn là gì?
A. Cả ba ý trên.
B. Là một hoạt động mà ở đó người phỏng vấn hỏi và ghi lại lời đáp.
C. Là một hoạt động mà ở đó người được phỏng vấn hồn nhiên nói ra ý kiến của mình.
D. Là một cuộc trò chuyện có mục đích, nhằm thông tin về một chủ đề cụ thể nào đó từ một hay nhiều người nào đó.
Câu 6: Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
B. Tất cả đều đúng.
C. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong màn đêm của xã hội cũ.
D. Nói về đời sống thiếu tiện nghi ở nông thôn.
Câu 7: “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể loại nào?
A. Thất ngôn trường thiên.	B. Hát nói.
C. Trường đoản cú.	D. Thất ngôn bát cú.
Câu 8: Dòng nào không nói đúng về Nguyễn Đình Chiểu?
A. Một thầy thuốc giàu y đức.	B. Một nhà giáo tận tâm với nghề dạy học.
C. Một nhà thơ yêu nước.	D. Một ông quan thanh liêm.
Câu 9: Hình ảnh bãi cát dài biểu tượng cho điều gì?
A. Con đường công danh khoa cử.	B. Sự vô nghĩa của đời người.
C. Sự vô cùng của thiên nhiên.	D. Khát vọng của con người.
Câu 10: Với Liên và An, hình ảnh chuyến tàu còn có một ý nghĩa khác. Ý nghĩa đó là gì?
A. Chuyến tàu gợi nhớ về những kỉ niệm sung sướng của ngày xưa ở Hà Nội.
B. Chuyến tàu là hình ảnh của một thế giới khác, trái ngược với hình ảnh phố huyện.
C. Chuyến tàu như một thứ đồ chơi đối với trẻ con.
D. Chuyến tàu là hình ảnh của cái đẹp.
Câu 11: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể gì?
A. Lục bát.	B. Văn xuôi.	C. Phú Đường luật.	D. Song thất lục bát.
Câu 12: Chuẩn bị bước vào trận đánh, người nghĩa sĩ có được những gì?
A. Ngọn tầm vông và manh áo vải.	B. Được trang bị bao tấu, bầu ngòi.
C. Được bày bố mấy mươi trận binh thơ.	D. Được rèn tập mười tám ban võ nghệ.
II- TỰ LUẬN:
 Phân tích một vẻ đẹp trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến?

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MƠN NGU VAN 11

Mã đề: 001


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A












B












C












D













Mã đề: 002


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A












B












C












D














Mã đề: 003


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A












B












C












D













Mã đề: 004


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A












B












C












D












II. TỰ LUẬN: (7điểm)
Yêu cầu cần đạt:
Nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu trong bài thơ được gợi lên từ những vẻ đẹp
 - Của thiên nhiên
 - Cuộc sống bình yên của con người
 à Nỗi lòng của tác giả: Yêu thiên nhiên khi mùa thu về, gắn bó với cuộc sống của con người quê hương và day dứt trước hiện thực của đất nước
b- Hình thức: Biết làm văn nghị luận văn học; khai thác ý sâu sắc, diễn đạt lưu loát, ít sai các loại lỗi
Biểu điểm:
6-7: viết tốt các yêu cầu trên
4-5: viết đạt loại khá các yêu cầu trên, sai không quá3 lỗi các loại
2-3 : Viết được nửa các ý, hoặc còn sơ sài. Sai không quá 5 lỗi các loại
1 : lạc đề, hoặc làm bài quá kém sai nhiều lỗi chính tả
0: không làm bài

File đính kèm:

  • docVĂN 11-CB-S5.doc