Đề thi học kì I Tiếng việt Khối 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Tiếng việt Khối 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên: Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Điểm Lời phê A – KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu). II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Thời gian làm bài 35 phút BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ cố gắng tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo LÂM NGŨ ĐƯỜNG Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và viết trả lời cho câu 7, câu 8. 1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? c a) Thiên nhiên c b) Đất xét c c) Đồ ngọc 2. Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc? c a) Sự tinh tế c b) Sự chăm chỉ c c) Sự kiên nhẫn 3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? c a) Pho tượng cực kì mĩ lệ c b) Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo c c) Pho tượng toát lên sự ung dung 4. Điều kiện nào quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? c a) Có tài nặn con vật y như thật ngay từ nhỏ. c b) Gặp đươcGặp được thầy giỏi truyền nghề cho. c c) Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình. 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? c a) ung dung, dáng vẻ c b) ung dung, lạ lùng c c) dáng vẻ, lạ lùng 6. Trong câu “Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc”, bộ phận nào là chủ ngữ? c a) Sự kiên nhẫn c b) Sự kiên nhẫn này c c) Người dạy nghề 7. Bài văn trên có mấy danh từ riêng? c a) Một từ (là từ: ) c b) Hai từ (là các từ: ) c c) Ba từ (là các từ: ) 8. Trong câu “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.” , có mấy tính từ? c a) Một tính từ (là từ: ) c b) Hai tính từ (là các từ: ) c c) Ba tính từ (là các từ: ) B – KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 20 phút. Chiếc xe đạp của chú Tư (SGK – trang 179) II. Tập làm văn (5 điểm) – 40 phút. Đề bài: Tả chiếc bút mực của em thường dùng hằng ngày. -------------Hết------------ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A – KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0.5 điểm; 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 chữ/phút) : 1 điểm. (Đọc quá 1 – 2 phút: 0.5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không ttả lời được: 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1: a (0.5 điểm) Câu 7: b (1 điểm) HS không ghi đúng 2 danh từ riêng : 0.5 điểm. Câu 2: c (0.5 điểm) (Trương Bạch, Quan Âm) Câu 3: b (0.5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) HS không ghi đúng 2 tính tình : 0.5 điểm. Câu 4: c (0.5 điểm) (tuyệt trần, mĩ mãn) Câu 5: b (0.5 điểm) Câu 6: b (0.5 điểm) B – KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0.5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bài văn tả chiếc bút mực đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 10 câu. - Viết đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5. Tên: Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) Điểm Lời phê B – KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe – viết ( 20 phút) Chiïëc xe àaåp cuãa chuá Tû II. Tập làm văn (40 phút) Đề bài: Tả chiếc bút mực của em thường dùng hằng ngày. Baâi laâm
File đính kèm:
- De KT CKI TV 4 full.doc