Đề thi học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2012-2013

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học :.
Lớp Hai:..
Họ và tên : 
Thi học kì I NH: 2012-2013 
Môn : Đọc hiểu
Thời gian: 30 phút ( không kể phát đề ) 
MP 
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài khoảng 10 phút sau đó làm bài tập theo yêu cầu. 
Cha tôi
Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai. Cha nuôi tôi từ thuở ấy. Người dùng xích lô để kiếm sống. Đấy cũng là chiếc nôi đưa tôi đi khắp nẻo đường thành phố. Tôi lớn lên trong sự nhọc nhằn thức khuya dậy sớm, nai lưng đạp xích lô của cha.
Hằng ngày, cha phải thay phần việc của mẹ: lo từng mớ rau, quả cà và cả việc may vá.
Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách. Nhiều hôm, hàng phố đã cơm nước xong, cha mới đạp xe về nhà.
Cha rất quý chiếc xích lô. Cha bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.
	Theo Từ Nguyên Tĩnh
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi 1, 2, 3, 4 các câu còn lại thì viết phần trả lời vào chỗ trống. 
Câu1: Ở đoạn thứ nhất, chiếc xích lô được tác giả xem như vật gì?
 A. Chiếc nôi.
 B. Chiếc ô tô.
Chiếc nôi mây.
Chiếc võng.
Câu 2: Người bố trong câu chuyện trên đã làm gì để nuôi sống gia đình?
Chữa xe máy.
Chữa xe xích lô.
Đạp xe xích lô để chở người, hàng hóa.
Buôn bán, vá may.
Câu 3: Tại sao người bố rất quý chiếc xích lô?
Vì chiếc xích lô rất đẹp.
Vì chiếc xích lô giúp ông nuôi cả gia đình.
Vì chiếc xích lô là kỉ vật của vợ ông để lại.
Vì chiếc xích lô như chiếc nôi.
Câu 4: Có thể thay từ “nuôi” trong câu “Cha nuôi tôi từ thuở ấy.” bằng từ nào thích hợp nhất?
	A. Nuôi nấng B. Chăn nuôi
	C. Chăm sóc	 D. Chăm nom
Câu 5: a/ Tìm và ghi ra các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau: “Nhiều hôm, hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.”
	b/ Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ở câu a/
Câu 6: Điền dấu phảy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống trong đoạn văn sau:
 Trên đường chú công an gặp em nhỏ đang khóc Chú hỏi:
 - Làm sao cháu khóc 
 Em nhỏ trả lời:
 - Cháu không tìm thấy mẹ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN 
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012-2013 
MÔN: Chính tả - Lớp 2
Thời gian: 15 phút 
	Giáo viên viết đề bài lên bảng và đọc đoạn văn sau cho học sinh viết. 
Con chó mồ côi
 Con Vàng càng lớn càng thật sự là bạn của anh em tôi. Đi học về, đùa với nó vui lắm. Lấy tay nhử nó, nó nhảy cỡn lên kêu ăng ẳng. Cái đuôi nó vẫy tíu tít, đôi mắt nó nhìn chăm chắm, cái đầu nó ngúc ngoắc, đầy tình cảm.
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN 
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012-2013 
MÔN: Tập làm văn- Lớp 2
Thời gian: 25 phút 
	Đề bài: 
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( 5 - 6 câu) kể về một người bạn mà em thích . 	
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 
LỚP HAI – NH: 2012-2013
I/ Phân môn Đọc hiểu + Luyện từ và câu. ( 4 điểm )
Câu 1 ( A) ; câu 2 ( C) ; câu 3 ( B) ; câu 4( A) : 0,5 điểm/câu 
Câu 5 : (1 điểm) 
 a/+HS ghi được các từ: cơm nước, ngồi, xem, đạp,về - được 0,5 điểm (tìm thiếu 2 từ trừ nửa số điểm, tìm chỉ được 1từ không ghi điểm)
	 b/ +HS đặt được câu với 1trong những từ trên, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp – 0,5 điểm
Câu 6. 1 điểm. Mỗi dấu câu đúng ghi 0,25 điểm.
 Trên đường, chú công an gặp em nhỏ đang khóc. Chú hỏi:
 - Làm sao cháu khóc? 
 Em nhỏ trả lời:
 - Cháu không tìm thấy mẹ.
II/ Phân môn: Chính tả : (5 điểm )
	Yêu cầu: Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, trình bày bài cân đối, sạch sẽ .
	Sai 1 lỗi bất kì ( âm đầu, vần, thanh, viết hoa trừ 0,5 điểm/lỗi ) 
	Nếu trình bày bài bẩn, chữ viết xấu phải trừ đến 1 điểm toàn bài 
III/ Phân môn: Tập làm văn (5 điểm) 
Yêu cầu:- Viết đúng yêu cầu : kể về bạn (khoảng 5-6 câu ) 
+ Bài viết kể chân thực về bạn, thể hiện được tình cảm của bạn đối với mình hoặc của mình đối với bạn.
+ Bộc lộ được cảm xúc. 
- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. 
Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm : 5--> 4,5--> 4,0--> 3,5--> 3,0--> 2,5--> 2,0--> 1,5--> 1,0--> 0,5 
Chỉ đánh giá 0 điểm với những bài viết bỏ giấy trắng ( không làm bài ) 

File đính kèm:

  • docDE TIENG VIET 2 HKI2013.doc