Đề thi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học “C” Nhơn Mỹ Họ và tên: Lớp: 3.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT THỜI GIAN: Phút Năm học: 2012 - 2013 Điểm Lời phê của giáo viên I. Kiểm tra đọc : (10 điểm) 1. Đọc tiếng : (5điểm) 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : (5điểm), ( thời gian 25 phút) Đọc thầm bài : Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, lống thống những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây : Câu 1 : Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào ? Buổi sớm. Buổi chiều. Cả sớm, trưa và chiều. Câu 2 : Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất ? Con thuyền. Cánh buồm. Mây trời. Câu 3 : Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên ? Mây trời. Mây trời và ánh sáng. Những cánh buồm. Câu 4 : Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? Một hình ảnh. Hai hình ảnh. Ba hình ảnh. Câu 5 : Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.” được viết theo kiểu câu nào ? Ai thế nào ? Ai là gì ? Ai làm gì ? I/ Chính tả: (Nghe - viết), (5 điểm); (Viết bài “Cửa Tùng”, ( Viết đoạn: Diệu kỳ thay sang màu xanh lục) trang 109 SGK-TV3 , tập 1). Đề bài: II- Tập làm văn : (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về gia đình em. Bài làm: KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm) HS bốc thăm, đọc 1 trong các bài tập đọc và học thuộc lòng. Sau đó HS trả lời câu hỏi về nội dung bài : Tập đọc : Giọng quê hương (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 76) Thư gửi bà (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 81) Đất quý, đất yêu (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 84) Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 94) Người con của Tây Nguyên (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 103) Cửa Tùng (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 109) Người liên lạc nhỏ (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112) Hũ bạc của người cha (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 127) Đôi bạn (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 130) Mồ Côi xử kiện (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 139) Học thuộc lòng : Vẽ quê hương (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 88) Cảnh đẹp non sông (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 97) Nhớ Việt Bắc (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 115) Về quê ngoại (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 133) Anh Đom Đóm (Tiếng Việt 3, tập 1, trang 143) HƯỚNG DẪN CHẤM THI TIẾNG VIỆT I. KIỂM TRA ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng : 5 điểm GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm.) - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc trả lời không được : 0 điểm.) 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm. Câu 1 : (1 điểm) c Câu 2 : (1điểm) b Câu 3 : (1điểm) b Câu 4 : (1điểm) c Câu 5 : (1điểm) a B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1/ Viết chính tả : ( 5.0 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5.0 điểm. - Mắc lỗi chính tả trong bài viết ; ( sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, ) bị trừ 0,5 điểm. - Không viết hoa đúng quy định : ( mỗi lỗi trừ 0, 2 5 điểm ) - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm tồn bài . 2/ Tập làm văn : ( 5.0 điểm ) - Học sinh viết đúng theo yêu cầu của đề bài. - Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp được 5.0 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. Trường Tiểu học “C” Nhơn Mỹ Họ và tên: Lớp: 3.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TOÁN THỜI GIAN: Phút Năm học:2012 - 2013 Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài : I. Trắc nghiệm : (Làm đúng mỗi bài được 0,5 điểm) Bài 1 : Cho 2 kg = . . g Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : a. 2 b. 200 c. 2000 Bài 2 : Số đã cho : 8 Gấp 5 lần số đã cho là : a. 5 b. 8 c. 40 Bài 3 : Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi giờ có bao nhiêu phút ? a. 20 phút b. 30 phút c. 40 phút Bài 4 : Hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm. chu vi hình chữ nhật là: a. 24 cm b. 64 cm c. 14 cm Bài 5 : Gấp 6 lên 5 lần, rồi cộng với 4, được : a. 30 b. 34 c. 15 Bài 6 : Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 15 cm 12 cm B 5 cm D C A a. 12 cm b. 17 cm c. 32 cm II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 358 + 214 ; 580 - 46 ; 271 x 3 ; 189 : 3 ........................................................... ........................................................... .. Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức : (2 điểm) a. 15 + 124 x 3 ; b. (325 - 13) : 6 = = = = .. = = .. Bài 3 : Tìm x (1 điểm) a) x + 14 = 75 ; b) 405 : x = 9 .... . .... . .... . .... . Bài 4 (2 điểm) : Mảnh vải đỏ dài 15 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 4 m. Hỏi cả hai mảnh vải đó dài bao nhiêu mét ? Bài làm: .. .. .. .. .. .. .... .. .. .... HƯỚNG DẪN CHẤM THI TOÁN I. Trắc nghiệm : Mỗi bài trắc nghiệm giải đúng được 0,5 điểm , (6 bài : 3 điểm) : Bài 1 2 3 4 5 6 Ýù đúng c. 2000 c. 40 a. 20 phút a. 24 cm b. 34 c. 32 cm II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : (2 điểm) HS làm đúng mỗi bài được 0,5 điểm 358 + 214 580 - 46 271 x 3 189 : 3 189 3 09 63 0 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức : (2 điểm) a). 15 + 124 x 3 = 15 + 372 (0,5 điểm) = 387 (0,5 điểm) b). (325 - 13) : 6 = 312 : 6 (0,5 điểm) = 52 (0,5 điểm) Bài 3 : Tìm x (1 điểm) a) x + 14 = 75 ; b) 405 : x = 9 x = 75 - 14 (0,25 điểm) x = 405 : 9 (0,25 điểm) x = 61 (0,25 điểm) x = 45 (0,25 điểm) Bài 4 : HS làm bài đúng được 2 điểm : Lời giải đúng được 0,25 điểm. Phép tính đúng được 0,5 điểm. Đáp số đúng được 0,5 điểm. Bài giải Số mét vải xanh dài là : 15 + 4 = 19 (m) Số mét cả hai mảnh vải đó dài là : 15 + 19 = 34 (m) Đáp số : 34 m.
File đính kèm:
- DE KTCHKI NH 20122013 De 2L3.doc