Đề thi học kì II (2007-2008) Môn: Văn – Lớp 11 Trường THPT BC Chu Văn An

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II (2007-2008) Môn: Văn – Lớp 11 Trường THPT BC Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD và ĐT Bình Thuận	Đề thi học kì II (2007-2008)
Trường THPT BC Chu Văn An	Môn: Văn – Lớp 11
	Thời gian: 90 phút


I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( 16 câu )
Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
 
Câu 1: Trong bài “Lưu biệt khi xuất dương”, theo quan niệm của tác giả, người con trai sống trên đời phải như thế nào?
a. phải kì lạ	c. phải tài giỏi
b. phải cao đẹp 	d. phải mạo hiểm	

Câu 2: Qua bài “Về luân lí xã hội ở nước ta”, tác giả khẳng định người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội, tình trạng này là do nguyên nhân sâu xa nào?
a. Vì dân ta chỉ có biết gia đình là cộng đồng cao nhất	
b. Vì dân ta chưa biết đến sức mạnh của số đông	
c. Vì sự manh tâm phá hoại đoàn thể của đám quan trường 
d. Vì xã hội Việt Nam từ xưa đến giờ chưa có khái niệm về đoàn thể
 
Câu 3: Trong bài “Hầu trời”, nhà thơ được mời lên Thiên đình để làm gì?
a. Chịu phạt vì đọc thơ giữa đêm làm Trời mất ngủ	c. Dạy cho Trời và chư tiên làm thơ
b. Phụ trách chợ văn trên Thiên đình	d. Đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe	
 
Câu 4: Trong bài “Vội vàng”, nhà thơ yêu tha thiết cuộc sống nào?
a. cuộc sống nơi tiên giới	c. cuộc sống trong văn chương
b. cuộc sống trần thế xung quanh mình	d. cuộc sống trong mơ ước

Câu 5: Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu.
a. nghĩa tường minh và nghĩa sự việc	c. nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
b. nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn	d. nghĩa sự việc và nghĩa tình thái 

Câu 6: Nỗi niềm thấm đẫm toàn bộ bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận là nỗi niềm nào?
a. nỗi tuyệt vọng	c. nỗi lo lắng
b. nỗi hoài nghi	d. nỗi buồn 

Câu 7: Hai câu thơ:
 “ Gió theo lối gió, mây đường mây
 Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” ( trích “Đây thôn Vĩ Da”) gợi lên nỗi niềm gì?
a. nỗi buồn chia li	c. nỗi hững hờ, chán nản
b. niềm say mê trước cảnh đẹp của cảnh vật	d. niềm gắn bó yêu thương

Câu 8: Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ chiều. Đó là bài thơ nào?
a. Chiều xuân	c. Nhớ đồng
b. Chiều tối	d. Lai Tân







Câu 9: 	“Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim” ( Từ ấy – Tồ Hữu)
Khổ thơ trên thể hiện tâm trạng chính xác nào của nhà thơ?
a. Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ
b. Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thi ca
c. Niềm vui sướng say mê khi bắt gặp lí tưởng Cách mạng 
d. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên

Câu 10: Trong bài “Một thời đại trong thi ca”, theo tác giả, tinh thần thơ mới nằm ở điều gì?
a. Tình yêu quê hương, đất nước	c. Hình dáng câu thơ
b. Nhạc điệu thơ	d. “Cái tôi”	

Câu 11: Vích-to Huy-go là nhà văn nước nào?
a. Pháp	c. Đức
b. Anh	d. Nga

Câu 12: Trong truyện ngắn “Người trong bao”, nhân vật Bê-li-cốp hoảng sợ khi nhìn thấy Va-ren-ca làm việc gì?
a. đi chơi khuya với một sĩ quan	c. đi muộn lễ nhà thờ
b. đi xe đạp	d. đi gặp gỡ các phần tử đáng ngờ

Câu 13: Nhấn mạnh thiên tài của Mác, tác giả đã chọn cách lập luận nào cho bài điếu văn “ Ba cống hiến vĩ đại của Mác”?
a. Kết cấu vòng tròn kết hợp với so sánh	 	c. Kết cấu tầng bậc kết hợp với so sánh 
b. Kết cấu xâu chuỗi kết hợp với so sánh 	d. Kết cấu đa tuyến kết hợp với so sánh

Câu 14: Với học thuyết của mình, Mác đã chỉ ra:
a. Quy luật phát triển của lịch sử loài người c. Quy luật phát triển của xã hội chiếm hữu nô lệ
b. Quy luật phát triển của xã hội phong kiến d. Quy luật phát triển của xã hội tư sản

Câu 15: Trong truyện ngắn “Người trong bao”, thái độ của Cô-va-len-cô đối với Bê-li-cốp là thái độ gì?
a. đề phòng	c. tránh né
b. sợ hãi	d. khinh ghét 

Câu 16: Trong đoạn trích “ Người cầm quyền khôi phục uy quyền”, dụng ý của nhà văn khi xây dựng nhân vật Gia-ve là gì?
a. Xây dựng nhân vật Gia-ve như một ông thanh tra tận tuỵ với công việc
b. Xây dựng nhân vật Gia-ve như một con ác thú 
c. Xây dựng nhân vật Gia-ve như một người có nhân cách cao thượng
d. Xây dựng nhân vật Gia-ve là người có ý chí sắt đá

II. Tự luận: 6 điểm ( 1 câu )
Hãy phân tích bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử.



- Hết -
Đáp án: 	Môn: Văn - Lớp 11
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
a
c
d
b
d
d
a
b
c
d
a
b
c
a
d
b
 II. Tự luận:
 1/ Yêu cầu về kĩ năng : 
 Học sinh biết làm một bài văn nghị luận văn học, lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, chữ viết cẩn thận.
2/ Yêu cầu về kiến thức :
 Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Hàn Mặc Tử, bài “Đây thôn Vĩ Dạ”, cần nêu được những ý cơ bản sau:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Nội dung: 
+ Khổ thơ thứ nhất:
 . Câu hỏi tu từ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” -> lời nhắc nhở trách móc + lời mời gọi chân thành -> khơi dậy trong tâm hồn nhà thơ về những kỉ niệm ở xứ Huế
 . Hồi tưởng của tác giả về xứ Huế giàu đẹp nên thơ, người con gái Huế duyên dáng, nhân hậu
-> tình cảm của tác giả
+ Khổ thơ thứ hai:
 . Liệt kê những hình ảnh đối lập:“ gió theo lối gió >< mây đường mây 
	 dòng nước buồn thiu >< hoa bắp lay”
 -> cảnh vật chia lìa -> tâm trạng buồn, cô đơn của tác giả
 . Hình ảnh “ Thuyền ai đậu bến sông trăng đó” + câu hỏi tu từ “ Có chở trăng về kịp tối nay?” -> cảnh vật ngập tràn ánh trăng vừa thực, vừa mộng -> tâm trạng lo lắng, bồn chồn, nôn nóng
 + Khổ thơ thứ ba:
 . Điệp ngữ “ khách đường xa” + biện pháp đối lập -> tình cảm nhớ mong da diết đối với con người xứ Huế -> tâm trạng hồ nghi, bâng khuâng, nuối tiếc
 . Đại từ “ ở đây” + hình ảnh “ sương khói mờ nhân ảnh” + đại từ phím chỉ “ai” + câu hỏi tu từ “Ai biết…có đâm đà?”
 -> nỗi cô đơn trống vắng của một tâm hồn tha thiết yêu thương con người và cuộc đời
à tác giả bày tỏ tình yêu nồng nàn tha thiết thiên nhiên, yêu đời, yêu người
- Nghệ thuật: 
 + Tứ thơ bình dị
 + Bút pháp tả thực hoà điệu với tượng trưng, lãng mạn, trữ tình
 3/ Biểu điểm :
 - Điểm 5-6: Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, hành văn tốt, trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chỉ có vài sai sót nhỏ
 - Điểm 4 : Đáp ứng hầu hết những yêu cầu nêu trên, cách hành văn lưu loát, trình bày rõ ràng, có sai các loại lỗi nhưng ít ( 3 – 5 lỗi)
 - Điểm 2-3: Xác định đúng yêu cầu đề, bài làm được hơn nửa các ý nêu trên, bố cục rõ ràng, viết văn còn lủng củng, còn sai các loại lỗi. ( 5- 8 lỗi)
 - Điểm 1: Xác định đúng yêu cầu đề, làm quá sơ sài, ý chung chung, dẫn chứng không rõ, còn sai các loại lỗi, trình bày câu thả, ý lan man
 - Điểm 0: Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
	- Hết -

File đính kèm:

  • docDE THI HKII VAN 11(1).doc