Đề thi học kì II (đề chính ) môn :sinh học 6 thời gian : 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II (đề chính ) môn :sinh học 6 thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II (ĐỀ CHÍNH ) Môn :Sinh Học 6 Thời gian : 45 phút I.Lập ma trận : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vân dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao 1.Quả và hạt 6 tiết Gỉai thích được vì sao một số loài thực vật ,quả và hạt có thể phát tán được xa Nêu được đặc điểm hình thái ,cấu tạo của quả : quả khô ,quả thịt 30% = 60 điểm 50% = 30 điểm Câu 1/b 50% = 30 điểm Câu 1/a 2.Các nhóm thực vật 10 tiết -Nêu được khái niệm ngành -Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn ,tiến hóa hơn So sánh thực vật thuộc lớp hai lá mầm với thực vật thuộc lớp một lá mầm 50%=100 điểm 50% =50 điểm Câu 3/a 50 % =50 điểm Câu 3/b 3.Vai trò của thực vật 5tiết Nêu được vai trò thực vật đối với người Gỉai thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh học 20% = 40 điểm 50% = 20 điểm Câu 2/a 50% = 20 điểm Câu 2/b Số câu Số Điểm % 200 điểm 1 câu 80 điểm 40 % 1 câu 70 điểm 35% 1/2 câu 20 điểm 10 % 1/2 câu 30 điểm 15 % II.Hệ thống câu hỏi : Câu 1: a/Phân loại các nhóm quả chính ?(30 đ) b/Trình bày đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt ? (30 điểm ) Câu 2 : a/Tóm tắt vai trò thực vật đối với đời sống con người ?(20 điểm ) b/Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?(20 điểm ) Câu 3: a/Định nghĩa ngành và liệt kê các giai đoạn phát triển của giới thực vật ? (50 điểm ) b/So sánh thực vật thuộc lớp hai lá mầm với thực vật thuộc lớp một lá mầm ?( 50 điểm) III.Đáp án : Câu 1: a/ Nhóm quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 nhóm quả khô là : + Quả khô nẻ + Quả khô không nẻ - Nhóm quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Gồm 2 nhóm là: + Quả mọng gồm toàn thịt + Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt( 20 đ) -Cho ví dụ cụ thể (10 đ) b/ Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau. + Phát tán nhờ gió : quả và hạt thường nhẹ, có lông hoặc có cánh nên bị gió thổi đi xa. + Phát tán nhờ động vật : quả và hạt thường có gai dính hoặc nhiều móc dễ bám vào lông, da của ĐV hoặc có 1 số loại quả được ĐV ăn nên thường có hương thơm, vị ngọt. + Tự phát tán : Quả và hạt thường vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.(30 đ) Câu 2: a/ Những cây có giá trị sử dụng :Thực vật có công dụng nhiều mặt như : cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ… và tuỳ bộ phận sử dụng mà cây có nhiều công dụng khác nhau. Những cây có hại cho sức khoẻ con người :Một số cây có hại cho sức khoẻ con người như: thuốc lá, thuốc phiện, cần sa.(20 đ) b/- Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. - Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn… - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm. - Tuyên truyền giáo dục cho nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng. (20 đ) Câu 3: a/Ngành :đơn vị phân loại bao gồm các lớp gần gũi (20 đ) * Quá trình phát triển của giới thực vật có ba giai đoạn chính : GĐ1: Xuất hiện các TV ở nước. GĐ2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. GĐ3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các TV hạt kín. ?(30 đ) b/*Lớp2 lá mầm : - Rễ cọc. - Gân lá thường hình mạng. - Số cánh hoa là 4 hoặc 5. - Thân gỗ, hoặc thân leo. - Hạt chứa phôi có hai lá mầm.(25 đ) *Lớp 1 lá mầm : - Rễ chùm. - Gân lá thường hình song song, hoặc hình cung. - Số cánh hoa thường là 6. - Thân cỏ hoặc thân cột. - Hạt chứa phôi có một lá mầm (25 đ)
File đính kèm:
- Sinh 6 de 1 HKII.doc