Đề thi học kì II Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Văn Cảnh

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Văn Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu kiểm tra cuối học kỳ II – 2010 - 2011
	 Môn: Khoa học - Lớp: 4
	 Thời gian làm bài: 40 phút
 Người ra đề : Đỗ Văn Cảnh
I/ Phần bài tập trắc nghiệm.( 5 điểm)
*Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu1: Trong không khí, thành phần nào sau đây cần thiết cho việc hô hấp của các động vật sồng trên Trái Đất?
Khí Ô-xi
Khí Ni-tơ
Khí Các - bô-nic
Hơi nước
Câu 2: Con người rất quan tâm đến vấn đề ô nhiễm không khí , vì:
Ô nhiễm không khí cần cho sự sống
Hành tinh nào cũng cần phải có không khí
Ô nhiễm không khí sẽ huỷ hoại sự sống trên Trái Đất
Câu 3: Trong các nguồn gây ô nhiễm không khí dưới đây, nguồn nào không phải do con người gây nên?
Khói bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông
Núi lửa
Khói, khí độc từ các nhà máy.
Câu 4: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
Khi vật phát ra ánh sáng
Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu vào vật
Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó chiếu vào mắt ta
Khi vật được chiếu sáng.
Câu 5: Vật nào sau đây tự phát sáng?
Mặt Trời
Mặt Trăng
Trái Đất
Đèn pin
Câu6: Giai đoạn nào sau đây cây lúa cần ít nước nhất?
Khi lúa mới cấy
Khi lúa đẻ nhánh
Khi lúa trổ bông
Khi lúa chín
Câu7: Trong quá trính quang hợp, thực vật thải ra khí nào?
Khí Ô - xi
Khí Ni - tơ
Khí Các- bô - nic
 Câu 8: Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí nào?
Khí Ni -tơ
Khí Ô- xi
Khĩ Các-bô-nic
Câu 9 : Lấy một cái cốc khô rồi cho vào cấc mấy cục nước đá.Sau một lát, sờ vào bên ngoài thành côc ta thấy ướt.Theo em, nhận định nào dưới đây là đúng?
Nước đá bốc hơi đọng lại ở thành cốc.
Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
Nước đá thấm từ trong cốc ra ngoài.
Câu 10: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường được bắt đầu bằng:
Vi khuẩn
Thực vật
Động vật ăn thịt
Động vật ăn cỏ
II/ Phần bài tập tự luận.( 5 điểm)
Câu1: ( 2,0điểm) Nêu các yếu tố để thực vật có thể sống và phát triển bình thường.
Câu 2: ( 2.0 điểm). Xếp các động vật sau đây vào 2 nhóm dựa vào thức ăn của chúng và đặt tên cho mỗi nhóm.
	Trâu, gà, bò, thỏ, heo, mèo, hươu, chó, nai. sóc.
Câu 3 : ( 2.0 điểm) Điền vào chỗ trống còn thiếu trong sơ đồ nói về quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật cho hoàn chỉnh.
 Hô hấp	 Quang hợp
Lấy vào	 Thải ra	 Thời gian xảy ra	 Lấy vào	 Thải ra Thời gian xảy ra
	 . ....		 ..	...
Đáp án và hướng dẫn chấm Khoa
Môn : Khoa học lớp 4
I/ Phần bài tập trắc nghiệm.( 5 điểm)
	Trả lời đúng ở mỗi câu cho 0,5 điểm.
	Đáp án: 
	Câu1: A - Khí ô-xi
	Câu2: C - Ô nhiễm không khí sẽ huỷ hoại sự sống trên Trái Đất.
	Câu3: B - Núi lửa
	Câu4: C - Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó chiếu vào mắt ta.
	Câu5: A - Mặt Trời
 Câu6: D - Khi lúa chín 
	Câu7: A - Khí Ô - xi 
	Câu8: B - Khí Ô - xi
II/ Phần bài tập tự luận( 6 điểm)
Câu1: 2,0 điểm
	Học sinh nêu được: Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng
	Học sinh nêu được mỗi yếu tố đúng ghi 0,25 điểm.
Câu2: 2.0 điểm 
	Học sinh xếp được 2 nhóm động vật:
Nhóm 1: Động vật ăn thực vật: Trâu, bò, thỏ, hươu, nai, sóc.
Nhóm 2: Động vật ăn tạp: Gà, mèo, chó, heo
	Học sinh xếp được 2 nhóm động vật như trên : 1 điểm
	Gọi tên đúng : 1 điểm
Câu3: 2,0 điểm. 
	Học sinh điền đúng mỗi sơ đồ cho 1 điểm
 Quá trình hô hấp:	Quá trình quang hợp
	Lấy vào: Khí Ô - xi	Lấy vào: Khí Các - bô-nic
	Thải ra: Khí Các -bô-nic	Thải ra: Khí Ô -xi
	Thời gian xẩy ra: Ban đêm	Thời gain: Ban ngày
Họ và tên:................................................................. Phiếu kiểm tra cuối học kỳ II- 08-09
Lớp:......................	 Môn: Lịch sử - Lớp: 4
	 	 Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm bài thi
Ghi bằng số:..
Ghi bằng chữ:..
GK1: ...
GK2:.
Giám thi 1:..
Giám thi 2:
 I/ Phần bài tập trắc nghiệm.( 4 điểm)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án em cho là đúng nhất..
Câu 1:Ai là người chỉ huy nghĩa quan Lam Sơn mai phục giặc ở Chi Lăng? 
Trần Thủ Độ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
Lê Lợi. 
Câu2: Thời Hậu Lê, nước ta có tên là gì?
Đại Cồ Việt
Đại Việt
Vạn Xuân
Đại Ngu
Câu3: Thời Hậu Lê đã ban hành bộ luật nào dưới đây?
Bộ luật Gia Long
Bộ luật Hình thư
Bộ luật Hồng Đức
Câu4: Đến thời nào, giáo dục được phát triển và chế độ đào tạo mới được qui định chặt chẽ trong các thời dưới đây:
Thời Lý
Thời Trần
Thời Hậu Lê
Thời Đinh
Câu5: Thời Trịnh - Nguyễn phân tranh, đất nước ta bị chia cắt bởi ranh giới nào sau đây?
Sông Gianh
Sông Bến Hải
Đèo Ngang
Câu6: Năm 1786, sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong, Nguyễn Huệ đã quyết dịnh việc gì sau đây?
Lên ngôi Hoàng đế, kéo quan ra bắc đánh quân Thanh.
Tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Tiến quân vào Nam, xây dựng chính quyền riêng cho vững mạnh.
Câu7: Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhàm mục đích gì?
Phát triển kinh tế
Bảo vệ chính quyền
Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc
Câu 8 : Những thông tin dưới đây nhắc ta nhớ đến nhân vật lịch sử nào?
 Lập nên nhà Lý, đổi tên nước là Đại Việt, dời kinh đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long
Lý Thưòng Kiệt
Lý Thánh Tông
Lý Công Uẩn
Phần II/ Bài tập tự luận.( 5 điểm)
\Câu 1( 3.0 điểm)
Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn
Câu 3 (3.0 điểm) 
 Nêu những việc làm của vua Quang Trung chứng tỏ ông rất đề cao chữ Nôm.
Đáp áN MÔN: Lịch sử lớp 4
I/Phần bài tập trắc nghiệm: 4 điểm. 
( Hoàn thành đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm)
	Đáp án: 
Câu1:D - Lê Lợi
Câu2: B - Đại Việt
Câu3: C - Bộ luật Hồng Đức.
Câu4: C - Thời Hậu Lê
Câu5: A - Sông Gianh
Câu6:B - Tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền Họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Câu7: C - Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
Câu 8: C - Lý Công Uẩn
II/ Phần bài tập tự luận (6 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Học sinh nêu được 3 ý cơ bản sau ( mỗi ý đúng cho 1 điểm)
- Sau khi Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần.
- Lợi dụng cơ hội Quang Trung mất sớm, Nguyễn ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn.
- Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long.
Câu2 ( 3,0 điểm) 
Cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm. ( 1 đ)
Coi chữ Nôm là chữ chính thức của Quốc gia (1 đ)
Chữ Nôm được dùng trong thi cử và sắc lệnh của nhà nước. (1 đ)
Điểm
Phiếu kiểm tra cuối học kỳ II – 2010 - 2011
Môn: Địa lý – Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút
Người ra đề : Đỗ Văn Cảnh 
I/ Phần bài tập trắc nghiệm. ( 4 điểm)
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Vùng sản xuất lúa gạo, thuỷ sản, trái cây đứng đầu cả nước ta là:
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng Bằng Nam Bộ
Đồng bằng Duyên hải Miền Trung
Câu2: “ Chợ nổi” là nét đặc trưng của vùng nào sau đây?
Đồng bằng Sông Hồng
Vùng núi và cao nguyên
Đồng bằng Sông Cửu Long 
Câu3: Thành phố nào sau đây được coi là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
	A.Thành phố Hồ Chí Minh
	B. Thành phố Hà Nội
	C. Thành phố Huế 
Câu 4: Vì sao đồng bằng Duyên hải Miền Trung nhỏ hẹp ? 
Đồng bằng Duyên hải Miền Trung nhỏ hẹp vì:
Đồng bằng có nhiều cồn cát.
Đồng bằng có nhiều hệ thống đê điều.
Đồng bằng nằm ở sát biển.
Có các dãy núi lan ra sát biển.
Câu 5: Thành phố nổi tiếng với nhiều công trình kiến trúc cổ, nhiều lăng tẩm, đền, miếu là:
Thành phố Hồ Chí Minh
Phố cổ Hội An
Thành phố Húê
Câu6: Nghề nào dưới đây khôing phải là nghề chính của người dân đồng bằng Duyên hải miền Trung?
Nghề nông
Làm muối
Khai thác khoáng sản
Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
Câu7: Vì sao Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
Có nhiều bãi biển đẹp
Có thể đến Đà Nẵng bằng các loại đường giao thông
Có Ngũ Hành Sơn và Bảo tàng Chăm
Tất cả các ý trên
Câu8: Phá Tam Giang thuộc tỉnh nào?
Thừa Thiên- Huế
Quảng Bình - C. Quảng Trị
	II/ Phần bài tập tự luận ( 6 điểm)
Câu 1: ( 3,0 điểm)
 Hãy nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn nhất cả nước.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: (3 điểm)
 a/ Vì sao vùng biển nước ta có nguy cơ cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b/ Nêu một số biện pháp khai thác và đánh bắt hợp lí để khắc phục tình trạng trên.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp áN MÔN: địA Lý 4
I/ Phần bài tập trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm
	Câu1: B - Đồng bằng Nam Bộ
	Câu 2: Đáp án: C - Đồng bằng Sông Cửu Long
	Câu3: Đáp án:A – Thành phố Hồ Chí Minh
	Câu 4: Đáp án: D – Có các dãy núi ăn lan ra sát biển
	Câu 5: Đáp án C – thành phố Huế:
	Câu 6: Đáp án C – Khai thác khoáng sản
	Câu7: Đáp án: D – Tất cả các ý trên
	Câu 8: Đáp án:A – Thừa Thiên – Huế
II/ Bài tập tự luận: (6 điểm)
Câu1: 3.0 điểm
Học sinh nêu được:
- Các ngành công nghiệp của thành phố rất đa dạng . ( 1 điểm) 
Bao gồm: điện, luyện kim, cơ khí, điện tửm hoá chất, dệt may, sản xuất vật liệu xây dựng... 
( 0,25 điểm)
- Hoạt động thương mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thi lớn ( 1 điểm)
- Thành phố có sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn là sân bay và cảng biển lớn nhất nước ta. ( 0,75 điểm)
Câu2: 3,0 điểm 
Câu a/ : ( 1 điểm) .
Học sinh nêu được: 
Do khai thác và đánh bắt bừa bãi ( 0,75 điểm)
Do môi trường biển bị ô nhiễm ( 0,25 điểm)
Câu b/: ( 2 điểm)
 Học sinh nêu được các biện pháp như;
Không đánh bắt cá con
Dùng thước có kích thước lỗ đủ lớn để cho cá con lọt lưới.
Tăng cường đánh bắt xa bờ để cá gần bờ có điều kiện sinh sôi.
Không dùng mìn, chất nổ để đánh bắt cá.
.................
( Học sinh nêu được mỗi biện pháp ghi 0, 5 điểm)

File đính kèm:

  • docDe khoa hoc LS DL.doc