Đề thi học kì II Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thọ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II -NĂM HỌC: 2008- 2009 MƠN: KHOA HỌC – LỚP BỐN Thời gian: 40 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: Nêu những rủi ro, nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. Để đảm bảo an tồn chúng ta phải làm gì? Trả lời: Câu 2: Hãy nêu những biện pháp chống nĩng và chống rét cho vật nuơi. Trả lời: Câu 3: Hãy nêu quá trình trao đổi chất giữa thực vật và mơi trường. Trả lời:.............. Câu 4: Thực vật cần gì để sống? Trả lời: Họ và tên: Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II -NĂM HỌC: 2008- 2009 MƠN: LỊCH SỬ -LỚP 4 Thời gian: 20 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung cơ bản nào? Trả lời: Câu 2:Hãy kể lại trận đánh vào đồn Ngọc Hồi của vua Quang Trung. Trả Lời:.. Câu 3: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Trả lời: TRƯỜNG T.H SỐ 2 NHƠN THỌ Họ và tên: Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2008- 2009 MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 4 Thời gian: 20 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu vùng duyên hải miền Trung. Trả lời:. Câu 2: Nêu những nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ơ nhiễm biển. Trả lời:. Câu 3: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: A B 1.Đồng bằng Nam Bộ a. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển. 2.Các đồng bằng duyên hải miền Trung b.Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta. 3.Tây Nguyên c. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất cả nước 4. Hồng Liên Sơn d. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a-pa-tít để chế biến phân bĩn. ĐÁP ÁN LỊCH SỬ -ĐỊA LÝ 1/ (2 đ)Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung sau:( đúng mỗi ý được 0.5đ) Bảo vệ quyền lợi của vua,quan lại,địa chủ. Bảo vệ chủ quyền quốc gia,khuyến khích phát triển kinh tế. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc . Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 2/(6 đ)Kể lại trận đánh vào đồn Ngọc Hồi của vua Quang Trung: -Mờ sáng mùng 5 tết Kỷ Dậu (1789) quân ta tấn cơng vào đồn Ngọc Hồi .(1 đ) Quân Thanh bắn đại bác ra dữ dội ,khĩi lửa mù mịt . (1 đ) Quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn ,lấy rơm dấp nước quấn ngồi .Cứ 20 người một tấm tiến lên . (1đ) Vua Quang Trung cưỡi voi chỉ huy . (1 đ) Tới sát cửa đồn ,quân ta bỏ lá chắn ,xơng vào như vũ bão .Trận đánh diễn ra ác liệt .Quân giặc chết nhiều vơ kể (1 đ).Đồn Ngọc Hồi bị mất .Tàn quân Thanh bỏ chạy về phía Thăng Long ,bị quân ta phục kích tiêu diệt. (1 đ) 3/ (2 đ) Tổ chức lễ đọc tên người đỗ( Lễ xướng danh) (0,5 đ) Lễ đĩn rước người đỗ cao về làng( Lễ vinh quy) (0,5 đ) - Khắc tên người đỗ cao vào bia đá (0,5 đ), dựng ở Văn Miếu để tơn vinh người cĩ tài.(0,5 đ) _________________________ ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ4 (CHKII) 1/Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải miền Trung :( 3 điểm-đúng mỗi ý được 1đ) Mùa hạ thường khơ nĩng và hạn hán . (1đ) Cuối năm thường cĩ mưa lớn và bão . (1đ) Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh (1đ) 2/ Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ơ nhiễm biển : ( 3 điểm -đúng mỗi ý được 1đ) -Đánh cá băng mìn, điện.(1đ) -Vứt rác thải xuống biển. (1đ) -Làm tràn dầu khi chở dầu trên biển.(1đ) 3/ (4 đ) đúng mỗi ý được 1 điểm 1.c ; 2.a ; 3.b ; 4.d ________________________________ ĐÁP ÁN KHOA HỌC 4 (CHKII) 1/ (4 điểm)Những rủi ro ,nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày là : Cháy nhà ,bỏng lửa ,bỏng nước sơi ,nổ bình ga ,bị thương chết người ..(2 đ) Để đảm bảo an tồn chúng ta cần: Nấu nướng xong ,tắt bếp ga ,tắt bình ga . Dập lửa ,khơng được đi đâu khi đang đun nấu. Ủi đồ xong phải rút phích điện . Khơng đùa giỡn bên bếp lửa , bên nước sơi. ( Học sinh cĩ thể nêu ra những đáp án khác ,miễn sao hợp lý, mỗi ý đúng được 0,5 đ) 2/Câu 2 ( 2đ) -Biện pháp chống nĩng: Cho vật uống nhiều nước ,chuồng trại thống mát .(1 đ) -Chống rét: cho vật nuơi ăn nhiều chất bột ,chuơng trại kín giĩ (1 đ) 3/Câu 3: (2đ) Nêu quá trình TĐC giữa TV và mơi trường . Trong quá trình trao đổi chất giữa TV và mơi trường . Cây thường xuyên phải lấy từ mơi trường các chất khống (0,25đ), khí các-bơ-nic(0,25đ) ,nước(0,25đ)và khí ơ-xy (0,25đ)và cây thải ra hơi nước(0,5đ), khí các-bơ-nic và các chất khống khác . (0,5đ) Câu 4: (2đ) Thực vật cần cĩ đủ nước (0,5đ),chất khống (0,5đ),khơng khí(0,5đ) và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. (0,5đ) A B 1.Trồng lúa Đất cát pha; khí hậu nĩng 2.Trồng mía, lạc Đất phù sa tương đối màu mỡ; khí hậu nĩng ẩm. 3.Làm muối -Biển, đầm phá, sơng -Người dân cĩ kinh nghiệm nuơi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản 4. Nuơi trồng, đánh bắt thủy sản -Nước biển mặn -Nhiều nắng TRƯỜNG T.H ....................................... Họ và tên: .... Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2009- 2010 MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 4 Thời gian: 30 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (đối với các câu từ 1 đến 4) Câu 1: Ở nước ta đồng bằng cịn nhiều đất chua, đất mặn là: A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng Nam Bộ Câu 2: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: A. Dân cư tập trung đơng đúc, chủ yếu là người Kinh, Chăm B. Dân cư tập trung khá đơng đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người Câu 3: Ý nào dưới đây khơng phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung ? A. Bãi biển đẹp B. Khí hậu mát mẻ quanh năm C. Nước biển trong xanh D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều Câu 4: Ý nào dưới đây khơng phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? A. Đất đai màu mỡ B. Khí hậu nắng nĩng quanh năm C. Cĩ nhiều đất chua, đất mặn D. Người dân tích cực sản xuất Câu 5: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: A B 1.Đồng bằng Nam Bộ a. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển. 2.Các đồng bằng duyên hải miền Trung b.Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta. 3.Tây Nguyên c. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất cả nước 4. Hồng Liên Sơn d. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a-pa-tít để chế biến phân bĩn. II/TỰ LUẬN: Câu 6: Em hãy nêu vai trị của Biển Đơng đối với nước ta. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỜNG T.H ....................................... Họ và tên: .... Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2009- 2010 MƠN: LỊCH SỬ – LỚP 4 Thời gian: 30 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) I/ TRẮC NGHIỆM: Hãy đánh dấu x vào ơ trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc b) Để bảo vệ trật tự xã hội c) Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2. Tháng 1 năm 1789, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì? a) Lên ngơi Hồng đế b) Tiêu diệt chúa Trịnh c) Thống nhất đất nước d) Đại phá quân Thanh Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây khơng phải của Nguyễn Trãi? a) Bộ Lam Sơn thực lục b) Bộ Đại Việt sử kí tồn thư c) Dư địa chí d) Quốc âm thi tập Câu 4. Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm tới việc xây dựng các cơng trình gì? a) Trường học b) Chùa chiền c) Lăng tẩm d) Đê điều II/TỰ LUẬN: Câu 5. Hãy sắp xếp các câu sau theo thứ tự thích hợp để trình bày tĩm tắt diễn biến trận Chi Lăng. a) Kị binh ta ra nghinh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân kị binh của địch vào ải. b) Liễu Thăng bị giết, quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta tấn cơng. c) Đạo quân của địch do Liễu Thăng cầm đầu đến cửa ải Chi Lăng. d) Khi quân địch vào ải, từ hai bên sườn núi quân ta bắn tên và phĩng lao vào kẻ thù. e) Hàng vạn quân Minh bị giết, số cịn lại rút chạy. Trả lời: Thứ tự thích hợp là:............................................................................... Câu 6. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TRƯỜNG T.H ....................................... Họ và tên: .... Lớp: Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2009- 2010 MƠN: KHOA HỌC – LỚP 4 Thời gian: 30 Phút ( Khơng kể thời gian phát đề) I/ TRẮC NGHIỆM: Hãy đánh dấu x vào ơ trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Tác hại mà bão cĩ thể gây ra là: a) Làm đổ nhà cửa. b) Phá hoa màu. c) Gây ra tai nạn cho con người d) Tất cả các ý trên. Câu 2: Việc nào sau đây khơng nên làm để phịng chống tác hại do bão gây ra ? a) Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường. b) Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến. c) Đến nơi trú ẩn an tồn nếu cần thiết. d) Cắt điện ở những nơi cần thiết. Câu 3: Những yếu tố nào sau đây gây nên ơ nhiễm khơng khí ? a) Khĩi,bụi, khí độc. b) Các loại rác thải khơng được xử lí vệ sinh. c) Tiếng ồn. d) Tất cả những yếu tố trên. Câu 4: Tại sao người ta phải sục khí vào trong bể cá ? a) Để cung cấp khí các-bơ-níc cho cá. b) Để cung cấp khí ni-tơ cho cá. c) Để cung cấp hơi nước cho cá. d) Để cung cấp khí ơ-xi cho cá. Câu 5: Để sống và phát triển bình thường , động vật cần: a) Cĩ đủ nước, ánh sáng và khơng khí. b) Cĩ đủ nước, ánh sáng , thức ăn và khơng khí. c) Cĩ đủ nước, ánh sáng và thức ăn. d) Cĩ đủ khơng khí. II/TỰ LUẬN: Câu 1: Điền vào chỗ ...... để hồn thiện các câu sau: Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí (1)..............và thải ra khí (2)................... Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ mơi trường các chất (3)............................và (4) .....................đồng thời thải ra mơi trường chất (5) .................................và (6)................................. Câu 2: Nêu những rủi ro, nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. Để đảm bảo an tồn chúng ta phải làm gì? Trả lời: . ................................................................................. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1: ý a Câu 2: ý c Câu 3: ý a Câu 4: ý c Câu 5: ý c Câu 6 : ý c Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm Năm 40 – Khởi nghĩa hai Bà Trưng Năm 938 – chiến thắng Bạch Đằng Năm 981 – Cuộc kháng chiến.lần 1 Năm 1226 – Nhà Trần thành lập Câu 8 : Thứ tự các từ cần điền : (mỗi ý 0,2 điểm) Kháng chiến, thắng lợi, độc lập, niềm tự hào, lòng tin. PHẦN ĐỊA LÝ: Câu 1: ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý b Câu 4: ý d Câu 5: ý c Câu 6 : ý d Câu 7: Điền đúng mỗi ô trống được 0,25 điểm S S Đ S Câu 8: Điền đúng 3 từ được 1 điểm, hai từ được 0,5 điểm, từ được 0,25 điểm. Thứ tự các từ cần điền là: bằng phẳng, biển, hai ( 2) 5 ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm 1 điểm 5 ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm 1 điểm .
File đính kèm:
- DE THI KHOA SU DIA4DAP.doc