Đề thi học kì II Lịch sử và Địa lí Khối 4 - Năm học 2012-2013

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II Lịch sử và Địa lí Khối 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bàI kiểm tra cuối học kì I năm học 2012 - 2013
môn lịch sử 
điểm
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Họ và tên: 
Câu 1: Người có công lớn trong lịch sử dân tộc dẹp loạn 12 sứ quân là:
A- Ngô Quyền B- Hai Bà Trưng
C- Đinh Bộ Lĩnh D- Lý Thường Kiệt
Câu 2: Mốc thời gian nào dưới đây chỉ Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh:
A- Năm 1010 B- Năm 1226
C- Năm 1075 D- Năm 1400
Câu 3: Lí Thường Kiệt cho quân sang đánh nhà Tống nhằm mục đích gì?
A- Để xâm lược nhà Tống.
B- Để Phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Câu 4: (3 điểm) Vì sao nhà Trần được gọi là "Triều đại đắp đê"?
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa gì?
........................................................................................................................................
Câu 6: Vì sao Lí Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
bàI kiểm tra cuối học kì I năm học 2012 - 2013
môn địa lí 
điểm
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Họ và tên: 
Câu 1. Đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta thuộc dãy núi nào?
A. Dãy Sông Gâm B. Dãy Ngân Sơn 
C. Dãy Bắc Sơn. D. Dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 2. Rừng cọ, đồi chè là biểu tượng của vùng nào trong các vùng dưới đây?
A. Dãy núi Hoàng Liên Sơn B. Trung du Bắc Bộ C. Tây Nguyên
Câu 3. Những lễ hội nào trong các lễ hội dưới đây là của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? 
A. Thi hát, múa sạp, ném còn B. Lễ hội cồng chiêng 
C. Hội Lim, hội chùa Hương
Câu 4. Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
A. Thái, Mông, Dao 	B. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai 
C. Kinh, Xơ-đăng, Cơ-ho 	D. Mông, Tày, Nùng
Câu 5:ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
A. Không khí trong lành, mát mẻ B. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp
C. Nhiều phong cảnh đẹp D. Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch.
Câu 6: (1,5 điểm) Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
......................
......................
môn lịch sử và địa lí lớp 4 năm học 2012 - 2013
Phần lịch sử: (5 điểm)
 Câu 1: 0.5 điểm khoanh vào: C
 Câu 2: 0.5 điểm khoanh vào: B
 Câu 3: 1 điểm khoanh vào: A
 Câu 4: 3 điểm- Mỗi ý đúng được 1 điểm. 
Nhà Trần được gọi là "triều đại đắp đê":
- Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ để trong coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
- Nhà Trần huy động nhân dân cả nước vào việc sửa đê, đắp đê và bảo vệ đê.
- Các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
Phần địa lí: (5 điểm)
 Câu 5: 2,5 điểm Mỗi chỗ khoanh đúng được 0,5 điểm: 1- D, 2- B, 3- C
Khoanh vào 4- B được 1 điểm 
 Câu 6: Khoanh vào B được 1 điểm 
 Câu 5: 1,5 điểm 
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi sau để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
- Đất phù sa màu mỡ. 
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
bàI kiểm tra lại cuối học kì II năm học 2011- 2012
môn lịch sử và địa lí lớp 4
Số báo danh
Trường tiểu học: .
Số phách
Lớp 4 
Họ và tên: ...
Giám thị: 
điểm
Môn lịch sử và địa lí lớp 4
Số phách
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Giám khảo: 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Phần lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) ở Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân xâm lược:
A- Quân Mông- Nguyên B- Quân Minh
C- Quân Thanh D- Quân Tống
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đại phá quân Thanh:
A- Năm 1786 B- Năm 1787
C- Năm 1789 D- Năm 1788
Câu 3: (1 điểm) Vua có nhiều chính sách phát triển kinh tế và văn hoá đất nước như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” và đề cao chữ Nôm là:
A- Lê Thánh Tông B- Quang Trung
C- Lê Lợi D- Gia Long
Câu 4: (2 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm của câu sau.
 ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là:
 không được
 Học sinh viết vào
 khoảng này
Phần địa lí: ( 5 điểm )
Câu 5: Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm:
A. Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi đắp.
B. Do phù sa của hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công bồi đắp.
C. Do phù sa của sông Mê Công và sông Sài Gòn bồi đắp.
D. Do phù sa của sông Đồng Nai và sông Tiền bồi đắp.
Câu 6: Thành phố Hồ Chí Minh có đặc điểm:
A. Nằm bên sông Sài Gòn B. Nằm bên sông Hậu
C. Nằm bên sông Hương D. Nằm bên sông Tiền
Câu 7: Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
A- Thái, Dao, Mông B- Kinh, Xơ-đăng, Cơ-ho
C- Ba-na, Ê-đê, Gia-rai D- Mông, Tày, Nùng
Câu 8: Nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
1- Thành phố Huế
a) Là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
2- Thành phố Đà Nẵng
b) Là thành phố nổi tiếng với những kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm, của các vua chúa triều Nguyễn.
3- Thành phố 
 Hồ Chí Minh
c) Là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long.
4- Thành phố Cần Thơ
d) Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta.
Hướng dẫn biểu điểm chấm bài kiểm tra cuối năm
môn lịch sử và địa lí lớp 4 năm học 2010- 2011
Phần lịch sử: ( 5 điểm)
 Câu 1: 1 điểm khoanh vào: B
 Câu 2: 1 điểm khoanh vào: C
 Câu 3: 1 điểm khoanh vào: B
 Câu 4: 2 điểm- Nêu được 2 ý sau mỗi ý được 1 điểm. 
 - Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng.
 - Góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời Hậu Lê.
Phần địa lí: ( 5 điểm )
 Câu 5: 1 điểm khoanh vào: B
 Câu 6: 1 điểm khoanh vào: A
 Câu 7: 1 điểm khoanh vào: C
 Câu 8: 2 điểm
 Nối đúng tên thành phố với thông tin tương ứng cho 0,5 điểm.
 1- b; 2- a; 3- d; 4- c

File đính kèm:

  • docde thi hk1.doc