Đề thi Học Kì II - Môn Địa lí 8 - Trường Năng Khiếu Thể Dục Thể Thao

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học Kì II - Môn Địa lí 8 - Trường Năng Khiếu Thể Dục Thể Thao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở VH, TT và DL Vĩnh Long Đề thi Học Kì II	Thời gian: 60 phút
Trường Năng Khiếu Thể Dục Thể Thao 	 Môn: ĐỊA LÍ 8
Họ tên học sinh:Số báo danh:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu 1: Đại bộ phận dân cư khu vực Đông Nam Á thuộc chủng tộc:
Môngôlôít và Ôxtralôít
Môngôlôít và Ơrôpêôit.
Ơrôpêôit và Ôxtralôít.
Môngôlôít và người Lai.
Câu 2: Dân cư khu vực Đông Nam Á sống tập trung ở:
Vùng ven biển và các cao nguyên.
Vùng đồng bằng và vùng ven biển.
Vùng đồng bằng và các cao nguyên.
Vùng núi và cao nguyên.
Câu 3: Biểu hiện rõ nét nhất của tính thiếu ổn định trong nền kinh tế các nước Đông Nam Á là:
Đời sống của người dân chậm được cải thiện.
Các ngành kinh tế phát triển không đồng đều.
Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997.
Vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức.
Câu 4: Hiện nay số lượng thành viên của ASEAN là:
5 nước.	C. 10 nước.
9 nước	D. 11 nước.
Câu 5: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta từ các nước trong khối ASEAN là:
Nông sản như gạo, hoa quả.
Lâm sản như gỗ các loại.
Thủy sản như tôm, mực
Nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, hàng điện tử.
Câu 6: Lực sinh ra trong lòng Trái Đất được gọi là:
Ngoại lực.	C. Lực quán tính.
Nội lực.	D. Lực hấp dẫn.
Câu 7: Nguyên nhân tạo nên các đới khí hậu khác nhau trên Trái Đất là:
Sự khác biệt trong việc tiếp nhận lượng nhiệt bức xạ từ Mặt Trời.
Sự khác biệt về các yếu tố như địa hình, dòng biển.
Tác động của hoàn lưu khí quyển.
Tác động của các đại dương.
Câu 8: Thiên tai thường xảy ra và gây ra nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là:
Động đất.	C. Bão và lốc xoáy.
Sóng thần.	D. Núi lửa.
Câu 9: Theo thứ tự xuất hiện từ trước đến sau, lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam được chia làm ba giai đoạn lớn là:
Cổ kiến tạo, Trung kiến tạo và Tân kiến tạo.
Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo và Tiền Cambri.
Tân kiến tạo, Cổ kiến tạo và Tiền Cambri.
Câu 10: Các mỏ than đá có trữ lượng lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh:
Cao Bằng.	C. Lạng Sơn.
Quảng Ninh.	D. Quảng Nam.
Câu 11: Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng:
	A. Tây Nguyên.	C. Đông Nam Bộ.
	B. Bắc Trung Bộ.	D. Tây Bắc.
Câu 12: Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên bờ của dòng sông: 
	A. Sông Vàm Cỏ.	C. Sông Tiền.
	B. Sông La Ngà.	D. Sông Sài Gòn.
II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2,5 điểm)
	Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng miền ở nước ta?
Câu 2: (4,5 điểm)
	Tài nguyên sinh vật có những giá trị nào? Nêu các đặc điểm của những giá trị đó?
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK II LỚP 8
TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
X
X
B
X
X
X
X
X
C
X
X
X
D
X
X
 II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
	Câu 1: (2,5 điểm)
	*Nước ta có các miền khí hậu:
	- Miền khí hậu phía Bắc.
	- Miền khí hậu Đông Trường Sơn.
	- Miền khí hậu phía Nam.
	- Miền khí hậu Biển Đông.
 *Nêu đặc trưng khí hậu từng miền:
	- Miền khí hậu phía Bắc: 
+ Mùa đông lạnh: ít mưa,nửa cuối có mưa phùn.
+ Mùa hè: nóng, nhiều mưa.
Miền khí hậu Đông Trường Sơn: mùa mưa dịch sang thu đông.
Miền khí hậu phía Nam: khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm. Một năm có hai mùa: mùa khô và mùa mưa.
Miền khí hậu Biển Đông: mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
Câu 2: (4,5 điểm)
Tài nguyên sinh vật có những giá trị là:
Kinh tế.
Văn hóa – Du lịch.
Môi trường sinh thái.
 Nêu các đặc điểm của những giá trị trên:
Kinh tế: + Cung cấp gỗ xây dựng làm đồ dùng
 + Thực phẩm, lương thực
 + Thuốc chữa bệnh.
 + Bồi dưỡng sức khỏe.
 + Cung cấp nguyên liệu sản xuất.
Văn hóa – Du lịch:
 	+ Sinh vật cảnh.
	+ Tham quan, du lịch.
	+ Nghiên cứu khoa học.
	+ Cảnh quan thiên nhiên.
Môi trường sinh thái:
+ Điều hòa khí hậu, tăng lượng ôxy, làm sạch không khí.
+ Giảm các loại ô nhiễm môi trường.
+ Giảm nhẹ thiên tai, hạn hán.
+ Ổn định độ phì của đất.

File đính kèm:

  • docDIA 8 - DE THI KIEM TRA HK II.doc