Đề thi học kì II môn: sinh 10 - Nâng cao thời gian làm bài: 45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II môn: sinh 10 - Nâng cao thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD VÀ ĐT GIA LAI
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ THI HỌC KÌ II 
MÔN: SINH 10-NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút; 
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
I. Phần trắc nghiệm. (28 câu – 7đ)
Câu 1: Vi sinh vật kí sinh cơ thể người và động vật thuộc nhóm
A. Vi sinh vật ưa nhiệt	B. Vi sinh vật ưa ấm.	C. Vi sinh vật ưa lạnh	D. Vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
Câu 2: Vi khuẩn lactic hô hấp theo kiểu nào?
A. Lên men	B. Hô hấp kị khí	C. Hô hấp vi hiếu khí	D. Hô hấp hiếu khí
Câu 3: Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là:
A. Chất vô cơ	B. Chất hữu cơ	C. O2	D. CO2
Câu 4: Một tế bào chứa 3 cặp NST kí hiệu là AaBbXY. Vào kì sau của giảm phân I, kí hiệu NST trong một tế bào có thể là:
A. AABBXY « aabbXY	B. AaBbXX « AaBbYY
C. AAbbXX « aaBBYY	D. AaBbXY « AaBbXY
Câu 5: Khi nuôi cấy E.coli khuyết dưỡng triptophan vào môi trường không có triptophan thì:
A. chúng phát triển mạnh	B. chúng phát triển bình thường
C. chúng không phát triển.	D. chúng phát triển chậm.
Câu 6: Hình thức sinh sản chủ yếu ở vi khuẩn là
A. bào tử tiếp hợp	B. bào tử hữu tính	C. nảy chồi	D. phân đôi
Câu 7: HIV làm giảm khả năng miễn dịch của người vì
A. làm tan dần hồng cầu ở máu người bệnh.	B. hủy hoại da và niêm mạc người bệnh
C. phá hủy tế bào bạch cầu	D. phá hủy dần tế bào limpho T sản xuất kháng thể
Câu 8: Một quần thể vi sinh vật có 2000 tế bào, sau 1 giờ phân bào thu được 64.103 tế bào mới. Thời gian thế hệ của chủng vi sinh vật trên là
A. 12 phút.	B. 15 phút.	C. 20 phút.	D. 10 phút.
Câu 9: Trong nuôi cấy vi sinh vật, muốn không xảy ra pha suy vong cần phải
A. duy trì pH thích hợp.	B. duy trì nhiệt độ tối ưu.
C. không rút bỏ sinh khối của tế bào.	D. bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng.
Câu 10: Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên là
A. môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.
B. môi trường lỏng được bổ sung thạch (agar) và một số thành phần hóa học khác.
C. môi trường chứa các chất tự nhiên đã xác định thành phần và số lượng.
D. môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác.
Câu 11: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào một loài sinh vật đang phân chia thì thấy, trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở:
A. Kì đầu của giảm phân II	B. Kì cuối của giảm phân II.
C. Kì đầu của giảm phân I	D. Kì đầu của nguyên phân.
Câu 12: Ý nghĩa của việc nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục là:
A. để tiêu diệt vi sinh vật gây bênh	B. sản xuất sinh khối vi sinh vật
C. nghiên cứu sinh trưởng của vi sinh vật	D. chế tạo các loại vacxin
Câu 13: Đưa một số tế bào nấm men vào bình nuôi cấy ở điều kiện tối ưu, sau 2 giờ 55 phút thu được 32.102 tế bào mới. Số tế bào nấm men đưa vào bình nuôi cấy là bao nhiêu? Biết thời gian thế hệ của nấm men là 25 phút.
A. 30.	B. 15.	C. 20.	D. 25.
Câu 14: Ở cà chua 2n = 24. Tổng số tế bào con được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ một tế bào sinh dưỡng là 62. Ở lần nguyên phân cuối cùng số tâm động có trong các tế bào vào kì sau là:
A. 768	B. 384	C. 1488	D. 1536
Câu 15: Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ là 20 phút. Cấy 150 tế bào vào bình sau 25 phút tất cả các tế bào bắt đầu phân chia. Sau thời gian bao lâu tính từ lúc bắt đầu nuôi cấy quần thế vi khuẩn E.coli đạt được 96.102 tế bào? (tính theo lí thuyết)
A. 120 phút.	B. 125 phút.	C. 100 phút.	D. 145 phút.
Câu 16: Cho ví dụ về sự tổng hợp sinh khối như sau: Trong một ngày, một con bò nặng 500kg sản xuất được 0,5kg protein, trong khi đó 500kg nấm men sản xuất được 50 tấn protein. Khả năng này của nấm men là do:
A. tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật rất cao
B. nấm men thích nghi với mọi loại môi trường sống và sinh trưởng nhanh
C. các giai đoạn của quá trình đồng hóa xảy ra ngắn
D. tốc độ sinh trưởng tỉ lệ thuận với thể tích cơ thể.
Câu 17: Sự co ngắn, đóng xoắn và giản xoắn về dạng sợi mãnh mang tính chu kì của NST có ý nghĩa gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho ADN nhân đôi ở kì trung gian.
B. Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
D. Giúp gói gọn vật chất di truyền vì phân tử ADN rất dài.
Câu 18: Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật được dùng trong tẩy uế và làm sạch nước thuộc nhóm:
A. Phenol.	B. các halogen	C. các chất hoạt động bề mặt.	D. các kim loại nặng.
Câu 19: Dạng vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng cả bào tử vô tính và bào tử hữu tính
A. Nấm rơm	B. Nấm hương	C. Nấm men	D. Nấm sợi
Câu 20: Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình.
A. tổng hợp	B. phân giải	C. nấm lên men.	D. hô hấp hiếu khí.
Câu 21: Một số nấm men và nấm mốc có thể sinh trưởng bình thường trên các loại mứt quả, chúng được gọi là?
A. Vi sinh vật ưa thẩm thấu.	B. Vi sinh vật ưa ẩm cao	C. Vi sinh vật ưa axit	D. vi sinh vật ưa mặn.
Câu 22: Hàm lượng ADN trong 1 tế bào sinh dưỡng là 2pg (picrogam).Trong trường hợp phân chia bình thường, Qua trình nguyên phân tạo ra 32 tế bào con. Xác định hàm lượng ADN môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân?
A. 128pg	B. 126pg	C. 62pg	D. 64pg
Câu 23: Một chủng vi sinh vật lấy năng lượng và vật chất từ xác sinh vật chết , VSV này thuộc nhóm
A. Quang tự dưỡng	B. Hóa dị dưỡng	C. Hóa tự dưỡng.	D. Quang dị dưỡng
Câu 24: Nội dung nào không đúng khi nói về sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân?
A. Sự phân chia nhân và tế bào chất là hai quá trình liên tục đan xen.
B. Ở tế bào động vật, màng nguyên sinh chất co thắt để phân chia tế bào chất.
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì cuối.
D. Ở tế bào thực vật, vách ngăn được hình thành từ ngoài vào trong để phân chia tế bào chất.
Câu 25: Virut có cấu trúc xoắn, lõi là ARN, vỏ protein gồm các capsome sắp xếp xoắn quanh lõi. Đây là hình thái của:
A. Vrut HIV	B. Virut khảm thuốc lá	C. Virut Adeno (Virut bại liệt)	D. Phagơ T2
Câu 26: Virút ôn hòa là
A. các virút phát triển làm tan tế bào.
B. các virút gắn bộ gen vào bộ NST của tế bào, tồn tại song song cùng tế bào chủ.
C. các virút khi xâm nhập chỉ đẩy bộ gen vào bên trong còn vỏ để lại bên ngoài.
D. các virút khi phóng thích chỉ tạo ra lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ mà không phá thành tế bào.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về virut là không đúng
A. Virut không có cấu tạo tế bào	B. Virut có vỏ protein và lõi là axit nucleic
C. Virut không kí sinh ở sinh vật đơn bào.	D. Virut chỉ là thực thể sống khi kí sinh
Câu 28: Cho quần thể vi sinh vât ban đầu có 106 tế bào vi khuẩn. Tốc độ sinh trưởng riêng là 3 lần/giờ. Sau 60 phút, số tế bào ở quần thể vi sinh vật là:
A. 2.3.106	B. 23.106	C. 26.106	D. 2.6.106
II. Phần tự luận (3đ)
Câu 1. (1 đ) Sinh trưởng của Vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục trải qua những pha nào? Pha nào có tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần? nguyên nhân? 
Câu 2. (2đ) Ở thỏ (2n = 44) Một nhóm tế bào cùng thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 6600 NST đơn mới. 
a. Hãy xác định số lượng tế bào ban đầu tham gia nguyên phân.
b. Số thoi vô sắc xuất hiện qua quá trình nguyên phân.
c. Tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo trứng, hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% . Xác đinh số tế bào sinh tinh đủ để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh với hiệu suất 12,5%
b. ------------------------------------------
----------- HẾT ----------
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI II10NC.doc