Đề thi học kì II - Môn thi: Sinh học 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II - Môn thi: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài tiết 1 2,5 2 2,2 Da 1 0,5 1 1 2 1,5 Thần kinh và giác quan 1 0,5 1 2,5 1 3 Nội tiết 1 0,5 1ý 1 1ý 1 2 2,5 Sinh sản 1 0,5 1 0,5 4 câu 2điểm 2câu; 1 ý 6 điểm 1 câu; 1 ý 2 điểm 8 câu 10 điểm I. Trắc nghiệm: (2đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất. 1. Nơron thần kinh có nhiệm vụ: a. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh; b. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh; c. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh; d. Cảm ứng, hưng phấn và truyền xung thần kinh. 2. Các chức năng của da là: a. Bảo vệ, cảm giác, vận động; b. Bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và vận động; c. Bảo vệ, cảm giác, điều hoà thân nhiệt và bài tiết; d. Bảo vệ, vận động, điều hoà thân nhiệt và bài tiết. 3. Bệnh AIDS lây truyền qua: a. Quan hệ tình dục, đường hô hấp, đường máu; b. Đường máu; qua nhau thai từ mẹ sang con, qua da; c. Qua nhau thai từ mẹ sang con, đường máu; d. Quan hệ tình dục, đường máu, qua nhau thai từ mẹ sang con. 4. Tuyến nội tiết quan trọng nhất là: a. Tuyến yên; b. Tuyến tuỵ; c. Tuyến trên thận; d. Tuyến giáp. II. Tự luận: (8đ) Câu1:(2đ) Trình bày vai trò của hoocmôn? So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết? Câu2:(2,5đ) Trình bày cấu tạo của hệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Câu3:(1đ) Vì sao trời rét không ra mồ hôi, mặc nhiều quần áo cho nên không bị bụi bám vào mà khi tắm vẫn có “ghét bẩn”? Câu4:(2,5đ ) Vì sao người ta gọi 2 bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên? Nêu sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa hai bộ phận này? Hướng dẫn chấm – Thang điểm Câu Nội dung Thang điểm I. Trắc nghiệm: (2đ ) 1 - a 2 - c 3 - d 4 - a 0,5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ II. Tự luận: (8đ) Câu 1: (2đ) + Vai trò của hoocmôn: Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. + So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết. - Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. - Khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết. Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu (Tuyến giáp, tuyến trên thận). Sản phẩm tiết tập chung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (các tuyến tiêu hoá, tuyến lệ.). 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2: (2,5đ) Hệ cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đáI và ống đái. - Thận: Gồm hai quả thận với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. - ống dẫn nước tiểu: Mỗi thận có một ống dẫn nước tiểu, dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái. - Bóng đái: Là nơi chứa nước tiểu trước khi xuất ra ngoài. - ống đái: Dẫn nước tiểu từ bóng đái để bài xuất ra khỏi cơ thể. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 3: (1đ) Vì tầng sừng của lớp biểu bì da gồm những tế bào chết đã hoá sừng dễ bong ra tạo nên “ghét bẩn”. 1đ Câu 4: (2,5đ) - Gọi là Bộ phận trung ương vì đây là nơi đóng vai trò điều khiển. - Gọi là bộ phận ngoại biên vì chúng nằm ngoài trung ương thần kinh thực hiện chức năng dẫn truyền. - Sự khác nhau về cấu tạo và chức năng: Trung ương thần kinh Bộ phận ngoại biên - Cấu tạo: + Gồm não và tuỷ sống. + Được bảo vệ trong khoang xương (như hộp sọ chứa não, ống xương sống chứa tuỷ sống) - Chức năng: Điều khiển các hoạt động. - Cấu tạo: + Có các dây thần kinh và hạch thần kinh. + Nằm bên ngoài bộ phận trung ương. - Chức năng: Dẫn truyền các sung thần kinh. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
File đính kèm:
- DE KIEM TRA SINH KHOI 8 CO DAP AN.doc