Đề thi học kì II - Môn thi: Sinh học 9 - Trường THCS Trường Long Hóa

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II - Môn thi: Sinh học 9 - Trường THCS Trường Long Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD – DT DUYÊN HẢI
THCS TRƯỜNG LONG HỊA
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Năm học: 2013-2014
Mơn thi : Sinh học 9
Thời gian làm bài: 60 phút (khơng kể thời gian chép đề)
 I/ MA TRẬN 
 Mức độ
 NT
 Tên
chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương V1. “Ứng dụng di truyền học
Ưu thế là gì? Nêu ví dụ
Số câu:1 15% =1.5đ
100% = 1.5 điểm
0% = 0 điểm
0%=0 điểm
0% = 0 điểm
SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
Chương II.
 “Hệ sinh thái” 
Vận dụng kiến thức đã học vẽ lưới thức ăn.
Số câu: 1
30% =3điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
100% = 3 điểm
0% = 0 điểm
Chương III. “ Con người, dân số và mơi trường 
Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nguyên nhân nào gây ơ nhiễm mơi trường? 
Số câu: 1
20% =2điểm
0% = 0 điểm
100% = 2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Chương IV. “ Bảo vệ mơi trường” 
Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, lấy ví dụ.
Đề xuất các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã ở địa phương.
Số câu: 2
35% =3.5đ
42.9% = 1.5 điểm
57.1% = 2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
5 câu
10đ=100%
2 câu
3 điểm = 30%
2 câu
4 điểm = 40%
1 câu
3 điểm = 30%
0 câu
0 điểm = 0%
	II/ ĐỀ THI
Câu 1 (1.5 điểm): Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai.
Câu 2 (1.5 điểm): Hãy nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Cho ví dụ.
Câu 3 (2 điểm): Ơ nhiễm mơi trường là gì? Những nguyên nhân nào dẫn đến ơ nhiễm mơi trường? 
Câu 4(2 điểm): Em cĩ những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở địa phương?
Câu 5: (3 điểm): Bằng kiến thức đã học ở các lớp trước và kiến thức thực tế cùng một số gợi ý dưới đây, hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đĩ cĩ các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. 
Một số gợi ý về thức ăn như sau:
- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu.
- Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu.
- Rắn ăn ếch nhái, châu chấu.
- Gà ăn cây cỏ và châu chấu.
- Cáo ăn thịt gà. 
- ........	
III/ GỢI Ý KẾT QUẢ VÀ THANG ĐIỂM CHẤM
Câu
Gợi ý kết quả
Điểm
1
Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các TT năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
Ví dụ: gà Đơng cảo x gà Ri tạo ưu thế lai
1 điểm
0.5 điểm
2
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu:
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. VD: tài nguyên sinh vật, đất, nước ...
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. VD: than đá, dầu lửa ...
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên sử dụng mãi mãi, hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường. VD: năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều ...
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
3
- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, các tính chất vật lí, hĩa học, sinh học của mơi trường bị thay đổi ảnh hưởng đến đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường:
+ Do tự nhiên: Như hoạt động núi lửa phun nhiều nham thạch gây nhiều bụi bặm, do thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển. 
+ Do con người: Như hoạt động đốt cháy nhiên liệu trong nhà máy , và sinh hoạt gia đình , lạm dụng hĩa chất thuốc trừ sâu trên đồng ruộng , sử dụng háo chất thuốc nổ khai thác nguồn tài nguyên , chặt phá cây rừng vv 
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
 Những biện pháp chủ yếu bảo vệ tài nguyên sinh vật ở địa phương
- Trồng cây, gây rừng tạo mơi trường sống cho nhiều lồi sinh vật.
- Khơng săn bắt động vật hoang dã và khai thác quá mức các lồi sinh vật.
- Bảo vệ khác khu rừng hiện cĩ, khơng đốt và chặt phá rừng.
- Tuyên truyền giáo dục để mọi người hiểu biết, để cĩ ý thức và hành động bảo vệ tài nguyên sinh vật ở địa phương.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
5
Cây cỏ
Nấm
Vi khuẩn
Xác 
sinh
 vật
Châu chấu
Bọ rùa
Rắn
Cáo
Gà
Diều hâu
ếch
Dê
Hổ
Vẽ đúng theo gợi ý và đủ 3 thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải chấm 3 điểm.
Trường Long Hịa, ngày 07 tháng 4 năm 2014
 Giáo viên bộ mơn
 Đặng Xuân Thảo

File đính kèm:

  • docde thi HKII tham khao NH 20132014.doc
Đề thi liên quan