Đề thi học kì II môn thi: Toán lớp 9 có đáp án
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II môn thi: Toán lớp 9 có đáp án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAM LỘ ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN THI: TOÁN LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 Câu 1(2 điểm): Giải hệ phương trình sau: Giải phương trình sau: Câu 2(3 điểm ). Cho phương trình -2mx + m-1 =0 (1) với m là tham số. Giải phương trình (1) khi m= -1 Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn Cho hàm số (2) với a 0. Xác định hệ số a, biết đồ thị của hàm số (2) đi qua điểm A(-2; 1). Câu 3. (1,5 điểm ) Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A đến B. Xe du lịch có vận tốc lớn hơn vận tốc của xe khách là 20km/h, do đó xe du lịch đến B trước xe khách 25 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng khoảng cách giữa A và B là 100km. Câu 4 ( 3 điểm ) Cho tam giác ABC vuông tại A, tia Cx nằm giữa hai tia CA và CB. Vẽ đường tròn (O) có O thuộc cạnh AB, tiếp xúc với cạnh CB tại M và tiếp xúc với tia Cx tại N. Chứng minh rằng: Tứ giác MONC nội tiếp được đường tròn. Tia AO là tia phân giác của Câu 5 ( 0,5 điểm) Cho phương trình ( 3) có hai nghiệm . Hãy lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm và ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Hướng dẫn giải Điểm Câu 1 (2 điểm) 1 (1 điểm) Ta có: 0,5 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất . 0,5 2 (1 điểm) Đặt: Khi đó, phương trình đã cho trở thành: Vì nên pt trên có một nghiệm . 0,5 Vì nên không thỏa mãn điều kiện. Với . Khi đó: . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 0,5 Câu 2 (3 điểm) 1 (2 điểm) a. Thay vào phương trình (1), ta được pt: (2) 0,25 hoặc 0,25 hoặc 0,25 Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là . 0,25 b. Ta có: => Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi . 0,25 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: , mà (gt). 0,25 Do đó: 0,25 Vậy là giá trị cần tìm. 0,25 2 (1 điểm) Vì đồ thị của hàm số (2) đi qua điểm nên, ta có: 0,5 (thoả mãn điều kiện ) 0,25 Vậy với là giá trị cần tìm. 0,25 Câu 3 (1,5 điểm) (1,5 điểm) Đổi: 25 phút = giờ. Gọi vận tốc của xe khách là (km/h), , khi đó vận tốc của xe du lịch là (km/h). 0,25 Thời gian của xe khách đi từ A đến B là (giờ) 0,25 Thời gian của xe du lịch đi từ A đến B là (giờ) 0,25 Lập phương trình: (3) Giải phương trình (3) tìm được . 0,5 Vì nên không thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy vận tốc của xe khách là 60 (km/h). vận tốc của xe du lịch là 80 (km/h). 0,25 Câu 4 (3 điểm) Hình vẽ: 1 (1 điểm) Ta có: (CN là tiếp tuyến của (O)) (CM là tiếp tuyến của (O)) 0,25 Do đó: , mà là hai góc ở vị trí đối diện. 0,5 Suy ra, tứ giác MONC nội tiếp một đường tròn đường kính OC (*) (đpcm) 0,25 2 (1 điểm) Vì (cm trên) và (gt) nên N, A cùng thuộc đường tròn đường kính OC. 0,5 => Tứ giác ACON nội tiếp đường tròn đường kính OC (**) 0,25 => (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN) (đpcm) 0,25 3 (1 điểm) Từ (*) và (**) suy ra năm điểm A, C, M, O, N cùng thuộc đường tròn đường kính OC. 0,25 Trong đường tròn đường kính OC có OM = ON => 0,25 (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) 0,25 Vậy tia AO là tia phân giác của . (đpcm) 0,25 Câu 5 (0,5 điểm) (0,5 điểm) Vì là hai nghiệm của phương trình (3) nên theo hệ thức Vi-ét, ta có: Đặt: 0,25 Vậy pt bậc hai ẩn cần lập có dạng: . 0,25 Tổng điểm 10
File đính kèm:
- de thi HKII1314.doc