Đề thi học kì ii môn: Vật lý 6

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì ii môn: Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :	THI HỌC KÌ II	
Lớp :	Môn : Vật lý 6
I/ Trắc nghiệm : (3đ) * Khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một vật rắn?
 A. Khối lượng của vật giảm . B. Khối lượng của vật tăng
 C. Khối lượng riêng của vật giảm.	 D. Khối lượng riêng của vật tăng .
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai ?
 A. Khi nung nóng một chất khí , trọng lượng riêng của khí đó sẽ giảm.
 B. Khi nung nóng một chất khí, khối lượng của khí đó không thay đổi.
 C. Mọi chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
 D. Khi đun nóng một chất khí, khối lượng riêng của khí đó giảm.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tớinhiều, cách sắp xếp nào là đúng ?
 A. Rắn, lỏng, khí.	 C. Khí, lỏng, rắn.
 B. Rắn, khí, lỏng.	 D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 4:Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của vật đo được là 400C. Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ sẽ là:
 A. 72oF	 B. 104o F
 C. 40oF	 D. Một đáp số khác
Câu 5:Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng ngưng tụ?
 A. Phơi quần áo 	 C. Sương mù.
 B. Những giọt nước động trên vung nồi D. Cả B và C.
 cơm, nồi canh khi giở vung ra. 
Câu 6: Chỗ thắt eo trong nhiệt kế y tế có tác dụng :
 A. Ngăn cản không cho thuỷ ngân ở bầu ống quá nhiều.
 B. Nhốt thuỷ ngân trong bầu và không cho nó vượt qua eo này.
 C. Tạo dáng đẹp hài hoà cho nhiệt kế.
 D. Giữ cho mực thuỷ ngân giữ yên trong ống quản khi vừa lấy ra khỏi cơ thể bệnh nhân.
 E. Ý thích của người chế tạo.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1,5đ)
a) Đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Celsius sang nhiệt giai Faren hai : 800C ; -200C	
b) Đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Farenhai sang nhiệt giai Celsius : 1220F	
Câu 2:(1,5 đ)
Tại sao khi tra cán liềm, dao người thợ rèn phải nung nóng khâu trước khi tra vào cán? 
(4đ) Căn cứ vào đồ thị sự làm nguội và sự đông đặc của một chất (hình vẽ). Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Đồ thị đó là của chất nào ? (1đ)
b) Từ lúc chất ấy có nhiệt độ 200C làm nguội đến nhiệt độ đông đặc mất bao nhiêu lâu ?(1đ)
c) Quá trình đông đặc mất bao nhiêu lâu? Đoạn BC của đồ thị cho ta biết điều gì ? (1đ)
d) Đoạn DE cho ta biết điều gì ? (1đ)
-20
-10
0
10
20
30
10
B
A
E
C
D
20
30
40
50
60
70
80
-5
0C
t(phút)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA VẬT LÝ 6
I/ Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0.5 đ)
Câu 1: d Câu 2 : c Câu 3: a
Câu4 : b Câu 5 : d Câu 6 : d
II / Tự luận
 Câu1 : (Mỗi câu đúng 0,5 đ)
a/ 80o C = 0o C + 80o C - 20o C = 0o C - 20o C
 = 32o F + (1,8 x 80) oF = 32o F – (1,8 x 20) o F
 = 176o F 	 = - 4o F
b/ 122o F = 32o F + 90o F
	 = 0oC + (90/ 1,8) oC
 = 50oC
 Câu 2: (1,5 đ_)Người thợ rèn phải nung nóng khâu trước vì khi nung nóng khâu nở ra dễ tra vào cán, khi cán nguội đi, co lại siết chặt cán.
 Câu 3:
 a/ Nước ( 1đ)
 b/ 20 phút ( 1đ)
 c/ 30 phút. Đoạn BC cho biết trong quá trình đông đặc nhiệt độ của nước không thay đổi.( 1đ)
 d/ Khi làm lạnh đến -5oC , thì nhiệt độ của nước không thay đổi nữa.(1đ)

File đính kèm:

  • docDe 5.doc
Đề thi liên quan