Đề thi học kì II - Năm học 2009 - 2010 môn ngữ văn khối 10 Trường Thpt Phước Bình

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II - Năm học 2009 - 2010 môn ngữ văn khối 10 Trường Thpt Phước Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD - ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH

 ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
 MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10
 Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2đ): Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về La Quán Trung và bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa?
Câu 2(3đ): Phát hiện, gọi tên và chữa lỗi trong những câu sau:
 a.Với nghệ thuật chính luận tài tình Đại cáo bình Ngô tố cáo tội ác cực kì dã man của kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khỡi nghỉa Lam Sơn.
 b. Là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn hoá Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX. Oâng có đóng góp hết sức là to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được coi là thiên tài văn học.
Câu 3(5đ): Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Phân tích đoạn thơ sau trong đoạn trích Trao duyên :
 	Cậy em em có chịu lời,
	 Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
	Giữa đường đứt gánh tương tư,
	 Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
	Kể từ khi gặp chàng Kim,
	 Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.
	Sự đâu sóng gió bất kì,
	 Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.
	Ngày xuân em hãy còn dài,
	 Xót tình máu mủ thay lời nước non.
	Chị dù thịt nát xương mòn,
	 Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.

 ( Trao duyên- Truyện Kiều, Nguyễn Du, Sách Ngữ văn 10 tập 2)
Đề 2: Thuyết minh về tác giả Nguyễn Du


















SỞ GD - ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH

 ĐÁP ÁN HỌC KÌ - NĂM HỌC 2009 - 2010
 MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10

Câu 1
 Nội dung
Thang điểm

- Vài nét về tác giả La Quán trung:
 + Lớn lên vào cuối thời Nguyên đầu nhà Minh.
 + Tính cô độc, thích ngao du sơn thuỷ.
 + Là người có đóng góp xuất sắc cho tiểu thuyết Minh - Thanh.
 + Tác phẩm tiêu biểu: Tam quốc diễn nghĩa, Tuỳ Đường lưỡng triều chí truyện, Bình yêu truyện ...



1điểm 

- Vài nét về tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa:
 + Ra đời vào đầu thời Minh, hoàn thiện vào đời Thanh, gồm 120 hồi
 + Kể về một nước chia ba gọi là cát cứ phân tranh.
 + Nội dung: vạch trần bản chất tàn bạo của giai cấp thống trị, phản ánh cuộc sống loạn li lầm than của nhân dân, niềm mơ ước về một cuộc sống hoà bình.
 + Nghệ thuật: Tác phẩm có kết cấu chặt chẽ, nhân vật sinh động,kể chuyện hấp dẫn, vừa có giá trị lịch sử và quân sự.



1điểm 
 * Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh trình bày sạch đẹp, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy và đáp ứng những yêu cầu về nội dung.
Câu 2
Nội dung
Thang điểm

a. 
- Lỗi ngữ âm và chữ viết: 
 + Không phân biệt được dấu thanh : khỡi ; nghỉa
 + Sửa: khởi, nghĩa 
 - Lỗi ngữ pháp 
 + không phân biệt được thành phần trạng ngữ và chủ ngữ:
 + Sửa: thêm dấu phẩy sau "tài tình"
- Lỗi Phong cách: 
 + "Cực kì" chỉ phù hợp trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
 + Sưả : bỏ cực kì
0,5đ


0,5đ



0,5đ

b. 
- Lỗi từ ngữ:
 + Không hiểu nghĩa của từ : văn hoá
 + Sửa: văn học
- Lỗi ngữ pháp:
 + Câu trước và sau liên kết không rõ ràng, đại từ thay thế không rõ.
 + Sửa: thêm chủ ngữ xác định vào trước từ là ở câu 1, cụ thể là Nguyễn Du.
- Lỗi phong cách:
 + Dùng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ: hết sức là
 + Sửa: bỏ hết sức là

0,5đ


0,5đ



0,5đ


Câu 3




Nội dung
Thang điểm

 Đề 1 - Yêu cầu về kĩ năng:
 + HS biết cách làm một bài nghị luận văn học.
 + Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
 + Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ


- Yêu cầu về kiến thức: Hs trình bày theo nhiều cách nhưng phân tích rõ ràng, hợp lí và làm rõ các ý sau:
 + Nêu vấn đề cần nghị luận
 + Hoàn cảnh và tâm trạng của Thuý Kiều
 + Sự khôn khéo trong việc lựa chọn từ ngữ và lời lẽ thuyết phục của Thuý Kiều.
 + Biệt tài phân tích tâm lí và cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả Nguyễn Du.
 + Khẳng định lại vấn đề.


0,5đ
1,5đ
1,5đ
1,0đ
0,5đ

Đề 2: 
 - Yêu cầu về kĩ năng: 
 + HS biết cách làm một bài văn thuyết minh. 
 + Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
 + Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ.
- Yêu cầu về kiến thức:
 + Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
 + Vài nét về cuộc đời
 + Sự nghiệp văn học:
Các sáng tác chính : chữ Nôm, chữ Hán
Đặc điểm về nội dung của thơ văn
Đặc điểm về nghệ thuật của thơ văn
 + Đánh giá chung






0,5đ
1,0đ

1,0đ
1,5đ
1,5đ
0,5đ
























SỞ GD - ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH

 ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
 MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11
 Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2đ): Câu gồm những thành phần nghĩa nào? Nêu khái niệm và dấu hiệu nhận biết các thành phần nghĩa đó?
Câu 2(3đ) Có người cho rằng quan niệm về "chí làm trai" trong bài thơ Lưu biệt khi xuất dương của Phan Bội Châu là táo bạo và quyết liệt . Ý kiến đó đúng không? Vì sao?
Câu 3(5đ) : Phân tích khổ thơ sau trong bài thơ Tràng giang của Huy cận:
	Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.	
Lòng quê dợn dợn vời con nước, 
	Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
 (Tràng giang - Huy Cận, Ngữ văn 11 tập 2)











SỞ GD - ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH

 ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
 MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11
 Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2đ): Câu gồm những thành phần nghĩa nào? Nêu khái niệm và dấu hiệu nhận biết các thành phần nghĩa đó?
Câu 2(3đ): Có người cho rằng quan niệm về "chí làm trai" trong bài thơ Lưu biệt khi xuất dương của Phan Bội Châu là táo bạo và quyết liệt . Ý kiến đó đúng không? Vì sao?
Câu 3(5đ) : Phân tích khổ thơ sau trong bài thơ Tràng giang của Huy cận:
	Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.	
Lòng quê dợn dợn vời con nước, 
	Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
 (Tràng giang - Huy Cận, Ngữ văn 11 tập 2)


SỞ GD - ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH

 ĐÁP ÁN HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
 MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11

CÂU 1
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM

- Câu gồm 2 thành phần nghĩa: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
0,5 đ

- Khái niệm và dấu hiệu nhận biết nghĩa sự việc:
 + Nghĩa sự việc là thành phần nghĩa ứng với sự việc được đề cập ở trong câu.
 + Dấu hiệu nhậ biết nghĩa sự việc: thông qua các thành phần ngữ pháp như: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần khác.

0,5đ

0,25đ

- Khái niệm và dấu hiệu nhận biết nghĩa tình thái: 
 + Nghĩa tình thái là sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc và thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.
 + Dấu hiệu nhận biết: thông qua các từ tình thái trong câu
 

0,5đ

0,25đ

Câu 
Nội dung 
Thang điểm
 Câu 2
- Yêu cầu về kĩ năng:
 + Hs trình bày theo hình thức một đoạn.
 + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, câu văn.


- Yêu cầu về kiến thức: Hs diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau:
 + Nêu được quan niệm về chí làm trai của Phan Bội Châu.
 + So sánh với một số quan niệm khác để thấy được cái táo bạo và quyết liệt của Phan Bội Châu
 + Khẳng định lại tính đúng đắn của ý kiến trên.


1,0đ
1,5đ

0,5đ
Câu 3 
- Yêu cầu về kĩ năng:
 + HS biết cách làm một bài nghị luận văn học.
 + Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
 + Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ


- Yêu cầu về kiến thức:Hs diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau:
 + Nêu vấn nghị luận
 + Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ
 + Tương phản với thiên nhiên là hình ảnh nhỏ bé, bơ vơ, cô đơn.
 + Nỗi buồn nhớ quê hương da diết của nhân vật trữ tình.
 + Nỗi buồn thế hệ và lòng yêu nước thầm kín của thi nhân
 + Vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại thể hiện trong khổ thơ cuối
 + Khẳng định lại vấn đề


0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki II(2).doc