Đề thi học kì II năm học 2009 – 2010 môn Sinh học lớp 7 - Trường THCS Lùng Cải

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II năm học 2009 – 2010 môn Sinh học lớp 7 - Trường THCS Lùng Cải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG THCS LUØNG CAÛI	
PHOØNG GD&ÑT HUYEÄN BAÉC HAØ
ÑEÀ THI HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2009 – 2010
MOÂN : SINH HỌC 
Lôùp 7
Thôøi gian : 45’
Ñeà 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Đ)
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất (2 điểm)
1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào chỉ gồm những động vật thuộc bộ gặm nhấm?
A. Thỏ, chuột đồng, sóc.	B. Thỏ, chuột chũi, chuột chù.
C. Thỏ, chuột đồng, cáo.	D. Chuột chũi, chuột đồng, hổ.
2. Trong c¸c h×nh thøc sinh s¶n d­íi ®©y h×nh thøc nµo ®­îc coi lµ tiÕn ho¸ nhÊt?
 A. Sinh s¶n v« tÝnh C. Sinh s¶n h÷u tÝnh vµ thô tinh trong 
 B. Sinh s¶n h÷u tÝnh . D. Sinh s¶n h÷u tÝnh vµ thô tinh ngoµi 
3. Đặc điểm nào của thỏ thích nghi với đời sống “gặm nhấm”?
A. Bộ lông mao dày xốp.	B. Chi sau dài, khỏe.
C. Răng cửa cong sắc, thường xuyên mọc dài.	D. Vành tai rộng, có thể cử động.
4. Nhiệt độ cơ thể ếch đồng không ổn định, luôn thay đổi theo nhiệt độ của môi trường nên được gọi là:
A. Động vật hằng nhiệt 
B. Động vật biến nhiệt 
C. Động vật cao nhiệt 
D. Động vật thấp nhiệt
Câu 2: Hãy ghép nối cột A với cột B sao cho phù hợp.(1 điểm)
Đặc điểm thích nghi của 
môi trường đới lạnh
Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi
Đáp án
Bộ lông dày
Lông màu trắng
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Mỡ dưới da dày.
a. Lẩn trốn tránh mắt kẻ thù.
b. Dự trữ năng lượng.
c. Giữ nhiệt cho cơ thể.
d. Thời tiết ấm áp hơn.
1- 
2-
3-
4-
II/ PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chumg và vai trò thực tiễn của lớp bò sát?(4 điểm)
Câu 2: Nêu sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính?(3 điểm)
TRÖÔØNG THCS LUØNG CAÛI	
PHOØNG GD&ÑT HUYEÄN BAÉC HAØ
ÑAÙP AÙN VAØ BIEÅU ÑIEÅM 
ÑEÀ THI HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2009 – 2010
MOÂN : SINH HỌC
Lôùp 7
Thôøi gian : 45’
Đề 2
HƯỚNG DẪN CHẤM 
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,5 Đ
 Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất (1,5 đ)
Mỗi câu đúng được 0,25 đ
1 – A	2- C	3 – C 4 - B	 	
Câu 2: Hãy ghép nối cộtA với cột B sao cho phù hợp.( 1 đ)
Mỗi ý đúng được 0,25 đ
1 – c	2 – a	3 – d	4 – b
II/ PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 Đ)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp bò sát ?(4 đ)
+ Đặc điểm chung : (2 đ)
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
Da khô, có vảy sừng.
Cổ dài.
Chi yếu có vuốt sắc.
Phổi có nhiều vách ngăn.
Tim có 3 ngăn, tâm thất xuất hiện vách hụt, máu nuôi cơ thể là máu ít pha.
Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
Là động vật biến nhiệt.
+ Vai trò thực tiễn: (2 đ)
Ích lợi:
Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột.
Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
Làm dược phẩm: rắn, trăn
Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
Tác hại:
Gây độc cho người: rắn,..
Câu 2: Nêu sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính ? (3 đ)
Thụ tinh ngoài→ thụ tinh trong.
Đẻ trứng nhiều → đẻ trứng ít → đẻ con.
Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.
Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi bằng sữa mẹ → được học tâp thích nghi với cuộc sống.

File đính kèm:

  • docDe KTHK 2 DA chuan.doc