Đề thi học kì II năm học 2010 - 2011 môn Sinh học lớp 9 - Thời gian: 45 phút trường THCS Minh Tân

doc5 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II năm học 2010 - 2011 môn Sinh học lớp 9 - Thời gian: 45 phút trường THCS Minh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG
TRƯỜNG THCS MINH TÂN
GV: HOÀNG ANH TUẤN
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN: 45 phút
I/ MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra chất lượng HK II.
Chương: VI; Sinh vật và môi trường ( chương 1, 2, 3, 4).
Đối tượng HS: TB
II/ HÌNH THỨC: Trắc nghiệm (30%), tự luận (70%).
III/ MA TRÂN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chương VI: Ứng dụng di truyền học.
6 tiết
Biết được thế nào là phép lai kinh tế và phương pháp thường dùng của phép lai này.
Hiểu được vì sao xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.
Hiểu được vì sao không dùng cơ thể lai F1 để làm giống cũng như hiểu được các phương pháp duy trì ưu thế lai.
3 câu
2 điểm =20%
1 câu
0.5 điểm = 25%
2 câu
1.5 điểm = 75%
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: Sinh vật và môi trường.
6 tiết
Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái
Biết được nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng của môi trường ảnh hưởng đến đời sống động, thực vật.
Hiểu được các nhân tố sinh thái của môi trường làm ảnh hưởng đến đặc điểm về hình thái, sinh lý của sinh vật.
5câu
3 điểm = 30%
2 câu
0.5 điểm = 16.7%
3 câu
2.5 điểm = 83.3%
Chương II: Hệ sinh thái.
6 tiết
Biết được đặc điểm cơ bản nào có ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
Hiểu được thế nào là một quần thể sinh vật.
Vận dụng những hiểu biết về hệ sinh thái vễ lưới thức ăn.
Từ lưới thức ăn chỉ ra được các chuỗi thức ăn và mắc xích chung.
3 câu 
2.5 điểm = 25%
1câu
0.25 điểm = 10%
1câu
0.25 điểm = 10%
1câu
2 điểm = 80%
Chương III: Con người, dân số và môi trường.
5 tiết
Nêu được các biện pháp bảo vệ chống ô nhiễm môi trường.
Nêu được các nguyên nhân làm suy thoái môi trường.
Hiểu được ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào.
3 câu
1.5 điểm = 15%
2 câu
1.25 điểm = 83.3%
1câu
0.25 điểm = 16.7%
Chương IV: Bảo vậ môi trường
4 tiết
Giải thích vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
1 câu 
1 điểm = 10%
1 câu
1 điểm = 100%
Tổng số câu: 14 câu
Tổng số điểm: 10 điểm = 100%
6 câu 
2.5 điểm = 25%
7 câu
4.5 điểm = 45%
2 câu
3 điểm = 30%
IV/ ĐỀ:
A/ TRẮC NGHIỆM: 2 điểm ( mỗi câu 0.25 điểm).
Câu 1: Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần kéo dài lại dẫn đến hiện tượng thoái hóa ?
Vì sức sống của giống giảm dần.
Vì sự sinh trưởng và phát triển của giống giảm dần.
Vì đồng hợp lặn có hại xuất hiện ngày một nhiều.
Vì các đặc tính xấu xuất hiện ngày một nhiều.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai kinh tế ?
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô.
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc.
Lai lợn Ỉ với lợn Địa Bạch; lai bò Thanh Hóa với bò Sind.
Lai các giống đều ở trong nước.
Câu 3: Giới hạn sinh thái là gì ?
Là giới hạn chịu đựng của loài đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Là giới hạn chịu đựng của một cá thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Là giới hạn chịu đựng của loài đối tất cả các nhân tố sinh thái.
Là giới hạn chịu đựng của một cá thể đối với tất cả các nhân tố sinh thái nhất định.
Câu 4: Ở động vật biến nhiệt, nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm ?
Ánh sáng.
Nhiệt độ.
Độ ẩm.
Không khí.
 Câu 5: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được coi là một quần thể ?
Những con voi sống trong vườn bách thú.
Các con chim nuôi trong vườn bách thú.
Đàn gà nuôi trong gia đình.
Đàn voi sống trong rừng Tánh Linh.
Câu 6: Dấu hiệu nào của quần thể người quyết định sự gia tăng dân số:
Mật độ.
Tỉ lệ giới tính.
Sự sinh trưởng.
Thành phần nhóm tuổi.
Câu 7: Tác hại chủ yếu của ô nhiễm môi trường là :
Ảnh hưởng tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe và đời sống của con người.
Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
Ảnh hưởng đến các tài sản văn hóa của con người.
Làm tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ của con người.
Câu 8: Trong các biện pháp – kĩ thuật chống gây ô nhiễm môi trường nên sau đây, biện pháp nào là quan trọng hơn ?
Đấu tranh chống xói mòn và chống làm kiệt quệ đất. Sử dụng hợp lí nước ngọt. Hợp lí hóa việc bảo vệ và khai thác tài nguyên động, thực vật.
Đấu tranh chống những sinh vật gây hại.
Cải tạo các giống cây trồng , vật nuôi theo hướng vừa có năng suất cao, vừa chống chịu được sâu bệnh, dịch bệnh.
Hợp lí hóa việc bảo vệ và khai thác tài nguyên động, thực vật.
B/ ĐIỀN KHUYẾT: 1 điểm ( mỗi câu 0.5 điểm).
Hãy tìm các từ, cụm từ để điền vào (.) trong các câu sau cho thích hợp:
Câu 1: Cây sống ở nơi	thường có lá mọng nước hoặc	.
Câu 2: Ếch nhái chỉ sống được ở nơi	,còn bò sát lại thích hợp với khí hậu	.
C/ TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ? 1.5 điểm
Câu 2: Nêu những nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người. 1 điểm
Câu 3: Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó. 1.5 điểm
Câu 4: Có một quần xã gồm các loài sau : Vi sinh vật phân giải, dê, gà, cáo, hổ, mèo rừng, cỏ, thỏ. 2. điểm
Vễ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã. 1điểm
Lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn. 0.5điểm
Có bao nhiêu mắt xích chung ? 0.5 điểm
Câu 5: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?(1 điểm).
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM: 2 điểm ( mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm).
C
C
A
B
D
C
A
A
B/ĐIỀN KHUYẾT: 1 điểm
Câu 1: khô hạn – biến thành gai. 0.5 điểm
Câu 2: ẩm ướt – hanh khô. 0.5 điểm
C/ TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 1.5 điểm
- Hiện tượng cơ thể lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. Chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng xuất coa hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.0.5 điểm
- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua phân li, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế giảm. 0.5 điểm
- Muốn duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống.0.5 điểm
Câu 2: 1 điểm
Săn bắt động vật hoang dã.
Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
Chăn thả gia súc.
Khai thác khoáng sản.
Phát triển nhiều khu dân cư.
Chiến tranh.
Trong đó phá hủy thảm thực vật là tác động lớn nhất của con người làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Câu 3: (.5 điểm)
- Câu phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu vào cây thường yếu, khi chuyển về vườn nhà cây mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng
Câu 4: 2 điểm
Lưới thức ăn: 1 điểm
	Dê	Hổ
	Cỏ 	Gà	Cáo	Vi snh vật phân giải.
	Thỏ	Mèo rừng
Có 6 chuỗi thức ăn. 0.5 điểm
Có 5 mắt xích chung. 0.5 điểm
Câu 5: 1 điểm
- Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên không phảo là vô tận, chúng ta cần phải sự dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cầu cần sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
HẾT

File đính kèm:

  • docsinh 7.doc
Đề thi liên quan