Đề thi học kì II. năm học 2011 - 2012 môn Công nghệ 8

doc4 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II. năm học 2011 - 2012 môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HKII. NĂM HỌC 2011-2012
MÔN CÔNG NGHỆ 8
I/TRẮC NGHIỆM
1/Các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện là:
a/Điện áp , dòng điện b/ Điện áp,điện trở,dòng điện c//Điện áp,dòng điện,công suất d/ Cả a,b,c sai
2/Đèn sợi đốt thuộc loại nhóm đồ dùng:
a/Điện - Cơ b/Điện-Quang c/Điện –Nhiệt d/ Cả a,b,c sai
3/Nhóm đồ dùng điện thuộc loại Điện –Cơ là:
a/Quạt điện,bếp điện b/Máy bơm nước,đèn cao áp c/Cả a,b đúng d/Cả a,b sai
4/Tuổi thọ của đèn sợi đốt :
 a/khoảng 500 giờ b/ khoảng 1000 giờ c/ khoảng 1500 giờ d/khoảng 2500 giờ 
5/Có mấy loại đèn điện chính ?
a/ 2 loại b/ 3 loại c/ 4 loại d/ 5 loại
6/Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang :
 a/khoảng 8000 giờ b/ khoảng 9000 giờ c/ khoảng 10000 giờ d/khoảng 12500 giờ 
7/Động cơ điện 1 pha có mấy bộ phận chính?
a/2 bộ phận chính b/ 3 bộ phận chính c/4 bộ phận chính d/5 bộ phận chính
8/Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì?
a/Niken-Crôm b/ Phero--Crôm c/Cả a,b sai d/Cả a,b đúng
9/Cấu tạo của quạt điện gồm có mấy bộ phận chính ?
a/2 bộ phận chính b/ 3 bộ phận chính c/4 bộ phận chính d/5 bộ phận chính
10/ Công suất của máy biến áp có đơn vị là:
a.V, kV. b.A. c.VA, kVA. d.W, kW.
11/Biện pháp nào tiết kiệm được điện năng?
Tan học không cần tắt đèn phòng học. b .Khi xem ti vi, không tắt đèn bànhọc.
Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm. d.Khi ra khỏi nhà, tắt đèn các phòng.
12/Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kỹ thuật dưới đây sao cho phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà?
Nồi cơm điện 110V – 600W. c.Bàn là điện 220V – 1000W.
Quạt điện 110V – 30W. d/Bóng điện 12V – 3W.
13/Thiết bị đóng cắt điện của mạng điện trong nhà là:
Cầu dao, công tắc, cầu chì. c.Cầu dao, công tắc, aptomat.
Cầu dao, công tắc, d.Cầu dao, phích cắm điện, ổ điện.
14. Cầu chì cấu tạo gồm:
1 bộ phận. b.2 bộ phận. c.3 bộ phận. d.4 bộ phận.
15 .Máy biến áp tăng áp có:
N1 > N2 b. N2 > N1 c. U1 < U2 d. Cả b và c đúng
 16.Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a.A = P.t b.A = c.A = d.A = F.s
17.Trong các vật liệu sau đây vật liệu nào là vật liệu dẫn từ?
a.Đồng ,	 b.Nhựa ebonit,	c. Than chì ,	d.Anico
18. A Kí hiệu vẽ bên là kí hiệu của
a.Dòng điện xoay chiều trong sơ đồ điện c. Dây trung tính trong sơ đồ điện 
b.Dây pha trong sơ đồ điện d.Dòng điện 1 chiều trong sơ đồ điện
I/TỰ LUẬN (7 điểm )
1. Vật liệu dẫn điện là gì? Công dụng của vật liệu dẫn điện?
 Vật liệu cách điện là gì . Công dụng của vật liệu cách điện? 
Nêu tên 4 vật liệu dẫn điện và 4 vật liệu cách điện mà em biết (2 đ)
2/Nêu cấu tạo ,nguyên lí làm việc và các đặc điểm của đèn sợi đốt ( 2 điểm)
3.Nêu cấu tạo,nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang(3 điểm)
4/ Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng là gì? Nêu đặc điểm của giờ cao điểm và các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng(3 điểm).
5/ Em hãy cho biết đặc điểm, yêu cầu, cấu tạo của mạng điện trong nhà? (3 điểm).
6/Kể tên các thiết bị: đóng-cắt , lấy điện và bảo vệ của mạng điện trong nhà?Nêu nguyên lý làm việc của công tắc ? ( 2 điểm )
7.Sơ đồ điện là gì? Có mấy loại nêu đặc điểm chức năng của từng loại(3 điểm)
8.Nêu cấu tạo và công dụng của máy biến áp 1 pha(2 điểm)
 ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
CÂU 1 (2 đ)
Vật liệu dẫn điện ( 0,5 Đ)
 Vật liệu mà dòng điện chạy qua được, gọi là vật liệu dẫn điện.Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (khoảng 10-6 đến 10-8 ),được dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.
*Vật liệu cách điện ( 0,5 Đ)
Vật liệu mà dòng điện không chạy qua được, gọi là vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện có điện trở suất lớn (108 đến 1013).Dùng để chế tạo các phần tử cách điện của các thiết bị điện.
Kể tên 4 vật liệu dẫn điện: bạc ,đồng , nhôm, nicrom, ( 0,5 Đ)
Kể tên 4 vật liệu dẫn điện: nhựa, cao su, sứ , gỗ khô ( 0,5 Đ)
CÂU 2. ( 2 điểm)
*Cấu tạo: - Sợi đốt: Làm bằng vonfram. ( 0.25 điểm)
- Bóng thủy tinh: Bên trong chứa khí trơ (Acgon, kripton) để tăng tuổi thọ của dây tóc. ( 0.25 điểm)
- Đuôi đèn: Có 2 loại: đuôi ngạnh và đuôi xoáy được làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. ( 0.25 điểm)
*Nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt là: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. ( 0.5 điểm)
* Các đặc điểm của đèn sợi đốt : 
- Phát ra ánh sáng liên tục. ( 0.25 điểm)
- Hiệu suất phát quang thấp: khoảng 4% đến 5%.( 0.25 điểm)
- Tuổi thọ thấp: khoảng 1000 giờ. ( 0.25 điểm)
 	 Câu 3. (3 điểm)
*Cấu tạo của đèn ống huỳnh quang
- Ống huỳnh quang: Có nhiều loại chiều dài, mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang, bên trong chứa hơi thủy ngân và chứ khí Acgon, Kripton.
- Hai điện cực: Làm bằng Vonfram, được tráng lớp Bari-oxít.
*Nguyên lý làm việc:
 Khi đóng điện, hai điện cực phóng điện tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm lớp bột phát sáng.
* Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:
- Phát ra ánh sáng không liên tục.
- Hiệu suất phát quang: 20% đến 25%, gấp 5 lần đèn sợi đốt. Do đó người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà.
- Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ.
- Phải mồi phóng điện. 
	CÂU 4 (3 điểm).
*.Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng
-Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện năng nhiều. (0.25 Đ)
Những giờ đó gọi là giờ cao điểm.(0.25Đ)
-Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18h ¸ 22h. (0.25 Đ)
*.Những đặc điểm của giờ cao điểm :
-Vào giờ cao điểm điện năng tiêu thụ nhiều .Khả năng cung cấp của các nhà máy điện không đủ , điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện ( 0.75 đ)
.*Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng
 Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm. (0.5 Đ)
Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng(0.5 Đ)
 .Không sử dụng lãng phí điện năng(0.5 Đ)
 	CÂU 5 . ( 3 Đ)
*. Đặc điểm của mạng điện trong nhà:
- Có điện áp định mức là 220V ( 0,25 Đ)
- Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng. ( 0,25 Đ)
- Điện áp định mức của các thiết bị, 
đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện ( 0,5 Đ)
*. Yêu cầu của mạng điện trong nhà:
- Đảm bảo cung cấp đủ điện. ( 0,25 Đ)
- Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. ( 0,25 Đ)
- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp. ( 0,25 Đ)
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. ( 0,25 Đ)
* Cấu tạo:
- Công tơ điện. ( 0,25 Đ)
- Dây dẫn điện. ( 0,25 Đ)
- Các thiết bị điện: đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện. ( 0,25 Đ)
- Đồ dùng điện. ( 0,25 Đ)
CÂU 6
*. Thiết bị đóng-cắt mạch điện: Gồm có: Cầu dao, công tắc ( 0,5 Đ)
*Thiết bị lấy điện: Gồm có: phích cắm điện và ổ điện. ( 0,5 Đ)
*Thiết bị bảo vệ của mạng điện : cầu chì , Aptomat (cầu dao tự động): ( 0,5 Đ)
*Nêu nguyên lý làm việc của công tắc ( 0,5 Đ)
-Khi đóng công tắc cực động nối tiếp với cực tĩnh làm kín mạch.Khi cắt công tắc cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch.
-Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì.
CÂU 7. (2 điểm)
*Sơ đồ điện là : hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện ( 0,5 Đ)
*Sơ đồ điện có 2 loại :
-Sơ đồ nguyên lí là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt ,cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. ( 0,75 Đ)
Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện ,là cơ sở để xây dụng sơ đồ lắp đặt ( 0,5 Đ)
-Sơ đồ lắp đặt (sơ đồ đấu dây):là sơ đồ biểu thị rõ vị trí ,cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện . ( 0,75 Đ)
Dùng để dự trù vật liệu,lắp đặt ,sửa chữa mạng điện và các thiết bị điện. ( 0,5 Đ)
 CÂU 8 (3Đ)
*Cấu tạo: ( 1.5 Đ)
 Cấu tạo máy biến áp gồm:
 -Lõi thép :làm bằng các lá thép ky thuật điện ghép lại thành 1 khối . Dùng làm mạch dẫn từ đồng thời làm khung quấn dây. (0,5đ)
-Dây quấn: và dây quấn làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép .Dùng để dẫn điện.(0,5 đ)
+Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp,có N1 vòng (0,25 đ)
+Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp,có N2 vòng (0,25 đ)
	*Công dụng(0,5đ)
Dùng để tăng hoặc giảm điện áp được sử dụng nhiều trong gia đình và các đồ dùng điện và điện tử

File đính kèm:

  • docDE HKII NAM 1112.doc