Đề thi học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đông Bắc Ga

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đông Bắc Ga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Đông Bắc Ga
Họ và Tên: ..Lớp 5A	
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2013 – 2014
(Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
I . §iÓm ®äc: ..
II . §äc hiÓu : .. tæng ®iÓm: 
Rừng gỗ quý
 Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
 Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Gíá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
 - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
 - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra.
 - Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
 - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra.
 Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe cốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn...
 Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý nghĩa bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụa lụp xụp như xưa.
 Truyện cổ Tày - Nùng 
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
 a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
 b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
 c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
 d. Có hạt giống cây gỗ quy để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc 
 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
 a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
 b. Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
 c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
 d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
 3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
 a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
 b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
 c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
 d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
 a. Tỏa mùi hương ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước
 b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
 c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
 d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. 
 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
 a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
 b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
 c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
 d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
 a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
 b. Muons có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
 c. Muốn có rừng gỗ quý,phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
 d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc?
 a. bền chí b. bền vững
 c. bền bỉ d. bền chặt
 8. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?
 a. gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối.
 b. cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở
 c. hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường
 d. một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả
 9. Các vế trong câu: “ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” Được nối với nhau bằng cách nào?
 a. Nối bằng một quan hệ từ.
 b. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
 c. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
 d. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).
 10. Hai câu cuối : “ Chẳng bao lâu,....như xưa.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. Lặp từ ngữ 
 b. Dùng từ ngữ nối
 c. Thay thế từ ngữ
 II/ Kiểm tra viết:
 1/ Chính tả: Nghe – viết ( 5 điểm ) bài: Trong lời mẹ hát ( SGK TV5 tập 2)
 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích nhất. ( làm vào vở ôn TV)
 BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT-LỚP 5
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
 Năm học: 2011 - 2012
 I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
 1/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 2/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 
 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ýđúng
c
d
b
c
d
c
b
b
c
a
 II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
 1/ Chính tả: ( 5 điểm)
 Giáo viên đọc cho HS viết bài: Tà áo dài Việt Nam ( Sách Tiếng Việt 5 Tập 2, trang 122) ( Học sinh viết đề bài và đoạn văn từ: “ Aó dài phụ nữ.......chiếc áo dài tân thời” )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch sẽ đoạn văn ( 5 điểm )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm
 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
 - Viết được bài văn tả một đồ vật trong nhà em thích nhất( kiểu bài tả đồ vật) đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài văn ít nhất 20 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, chính xác, biết chọn những từ ngữ có hình ảnh gợi cảm.
 - Biết sử dụng các nghệ thuật so sánh, nhân hóa bộc lộ được cảm xúc của mình đối với đồ vật mình tả.
 - Chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ,chữ viết sạch sẽ có thể cho các mức điểm 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
To¸n . ®Ò 3
Hä vµ tªn: .
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 62,052 có giá trị là:
 A. 5 B. C. D. 
 Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 0,0015 B. 0,015 C. 0,15 D. 1,5
 Câu 3: 10% của một số là 45. Số đó là:
 A. 450 B. 45 C. 4,5 D. 0,45
 Câu 4 : Một hình tam giác có nhiều nhất mấy góc vuông ?
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
 Câu 5 : Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 2m25dm2 = .............m2là :
 A. 25 B. 2,5 C. 2,05 D. 2,005 
 Câu 6 : Thể tích của hình lập phương có diện tích một mặt 36cm2 là :
 A. 260cm2 B. 620cm2 B.216cm3 D. 216cm2 
 II/ PHẦN TỰ LUẬN :
 Bài 1 :( 2 điểm) Đặt tính rồi tính :
 a. 34,65 + 374,45 b. 756,13 – 245,27
 .................................. .....................................
 .................................. ......................................
 .................................. .......................................
 Bài 2 : ( 2 điểm) Tìm x :
 a. X x 4,2 = 3,78 x 6 b. x : = 
 ....................................... ..........................................
 ........................................ .........................................
 ........................................ ..........................................
 ......................................... ...........................................
 Bài 3 :( 3 điểm) Một xe buýt đi từ tỉnh Tam Kỳ lúc 6 giờ 15 phút và đến Đà Nẵng lúc 8 giờ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ đón khách dọc đường mất 30 phút.Tính độ dài quãng đường từ Tam Kỳ đến Đà Nẵng.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Bài 4 : ( 1 điểm) Tìm hai số có tổng bằng 950, biết rằng nếu xóa đi chữ số 4 ở hàng đơn vị cuả số lớn thì được số bé.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TOÁN-LỚP 5
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
 Năm học: 2010 - 2011
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm)
 Bài 1 ;Khoanh dúng mỗi câu được 0,25 điểm
 Câu 1 : C
 Câu 2 : B
 Câu 3 : A.
 Câu 4 : A
 Câu 5 : C
 Câu 6 : D
 Bài 2 : Điền đúng mỗi câu được 0,25 điểm 
 Câu 1 : 5,003
 Câu 2 : 100m2
 Câu 3 : 75%
 Câu 4 : 3050g
 Câu 5 :32,51
 Câu 6 : 0,785 m2
 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
 Bài 1: ( 1 điểm)
 Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 Bài 2; ( 2 điểm )
 Tính đúng mỗi câu được 1 điểm
X x 4,2 = 3,78 x 6 b. X : = 
X x 4,2 = 22,68 X = x 
X = 22,68 : 4,2 X = 
X = 5,4 
 Bài 3 : ( 3 điểm)
 Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đế tỉnh B là:
 8 giờ 15 phút – 6 giờ 15 phút = 2 giờ ( 1 điểm )
 Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường là:
 2 giờ phút – 30 phút = 1 giờ 30 phút
 1giờ 30 phút = 1,5 giờ ( 1 điểm)
 Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
 48 x 1,5 = 72 ( km ) ( 1 điểm )
 Đáp số : 72 km
 Bài 4: ( 1 điểm)
 Khi xóa chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé nên số lớn bằng số bé nhân với 10 rồi cộng với 4
 11 lần số bé là: 950 – 4 = 946
 Số bé là : 946 : 11 = 86 
 Số lớn là : 950 - 86 = 864
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH:.....................................................
Họ và tên:........................................................
Lớp:.................SBD:.......................................
Phòng:.................Ngày KT:......./......./2011
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học: 2010-2011
Môn: LS-ĐL-Lớp 5
Chữ ký giám thị
Số phách
-----------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Chữ ký giám khảo
Số phách
 Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng :
  a/ Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm :
Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Mở mang giao thông miền núi
Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện chiến trường miền Nam
Nối liền hai miền Nam- Bắc
 b/ Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là vì :
Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.
Mĩ muốn rút quân về nước.
 c/ Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì : 
Châu Á nằm ở bán cầu Bắc
Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục
Châu Á trải từ Tây sang Đông
Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo
 d/ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông lần lượt là :
Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên
 Câu 2 :Chọn và điền từ ngữ cho trước sau đây vào chỗ (...) của đoạn văn cho thích hợp : a/ ngừng ném bom miền Bắc ; b/ Hà Nội và các thành phố lớn ; c/ máy bay B52 ; Điện Biên Phủ trên không.
 Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng .....................(1)
Ném bom hòng hủy diệt....................................................(2) ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt.......................................................(3). Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố.....................................................(4)
 Câu 3 : Điền từ, ngữ vào chỗ chấm (...) sao cho đúng.
 Châu Á có số dân........................(1) thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các....................................(2) châu thổ và sản xuất......................................(3) là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác.....................................(4) như Trung Quốc, Ấn Độ.
 Câu 4: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ -LỚP 5
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
 Năm học: 2010 - 2011
 Câu 1: ( 2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
 a/ C b/ C c/ D d/ B
 Câu 2 : ( 2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
 (1)- c (2) – b (3) – d (4) – a
 Câu 3: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
 (1) – đông nhất (2) – đồng bằng châu thổ
 (3) – nông nghiệp (4) – khoáng sản 
 Câu 4: ( 2 diểm) Nêu được các ý :
 Quyết định quan trọng của Quốc hội khóa IV là:
 - Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng
 - Quốc ca là bài Tiến quân ca
 - Thủ đô là Hà Nội 
 - Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Quyết định Quốc huy
 Câu 5: (2 điểm)
 Nêu được các ý:
 Đông Nam Á là khu vực sản xuất nhiều lúa gạo vì:
 - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
 - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM 
 CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN TOÁN –LỚP 5
 MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
Số và phép tính
Bài 1-câu 1, câu 2, câu 3
Bài 2-câu 1, câu 3, câu 5
Bài 1(tự luận)
Bài 2(tự luận)
Bài 4(tự luận)
Đại lượng và đo lường
Bài 1-câu 5
Bài 2-câu 4
Yếu tố hình học
Bài 1-câu 4, câu 6
Bài 2-câu 2, câu 6
Giải toán có lời văn
Bài 3 (tự luận)
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM 
 CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT –LỚP 5
 MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
Kĩ năng đọc
Câu 1,2,3,4,5,6,(Đọc hiểu )
Kiến thức từ và câu
Caau7,8,9,1o ( Đọc hiểu )
Chính tả
Nghe viết một đoạn của bài văn “ Tà áo dài Việt Nam”( CT )
Tập làm văn
Viết bài văn tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích nhất(TLV)
 PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM 
 CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN KHOA HỌC –LỚP 5
 MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
Con người và sức khỏe
Vật chất và năng lượng
Câu 1,3,5,( Phần trắc nghiệm)
Câu 2,4,6,7,( Phần trắc nghiệm); câu 1( Twj luận)
Câu 2 ( Tự luận)
Thực vật và động vật
Câu 10 ( Trắc nghiệm)
Câu 8,9 ( Trắc nghiệm) 
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
 PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM 
 CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ –LỚP 5
 MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
Lịch sử
Câu a,b( 1)
Câu 4
Câu 2
Địa lí
Câu c,d (1)
Câu 5
Câu 3

File đính kèm:

  • docde thi HK2 Tieng Viet 5.doc