Đề thi học kì - Môn Sinh học lớp 10

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì - Môn Sinh học lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài 180’
 Chú ý: Mỗi câu hỏi thí sinh làm trên một tờ giấy riêng biệt.
 Câu I. (6,0 điểm)
(2,0 điểm)
Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime?
Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? 
Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ
(1,0 điểm)
Tại sao có giả thiết cho rằng ti thể có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ?
3.(1,0 điểm) 
Những phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?. Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng.
a. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và bị vỡ ra.
b. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng.	
 c.Tế bào bạch cầu ở người có khả năng thay dổi hình dạng nhưng vẫn hoạt động bình thường.
 d.Các vi ống và vi sợi là thành phần bền nhất của khung xương tế bào.
4.(2,0 điểm) 
 a. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sau khi tổng hợp chúng sẽ được vận chuyển ra khỏi tế bào bằng con đường nào?
 b. Vì sao nước đá nổi trong nước thường?
Câu II: (3,0 điểm)
(2,0 điểm)
Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp theo thuyết hoá thẩm (của Michell) và vai trò của ATP được tạo ra trong quá trình này ?
Ở chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biết khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674Kcal )
2. (1,0 điểm)
Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật?
Câu III: (5,0 điểm)
(1,5 điểm)
Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào (a:Hàm lượng AND) Hàm lượng ADN trong 1 tế bào
4a
2a
a
	I	 II III IV V VI	 Thời gian
Đây là quá trình phân bào gì?
Xác định các giai đoạn tương ứng: I, II, III, IV, V, VI trong sơ đồ trên.
(1,5 điểm)
Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. Em có nhận xét gì
về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư?
(2,0 điểm)
 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiểm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó?.
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
Câu IV: (3,0 điểm)
(1,0 điểm)
Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?
(1,0 điểm)
Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí?
(1,0 điểm)
Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống.
Câu V: (3,0 điểm)
1.(1,5 điểm)
 Gọt vỏ 1 củ khoai tây rồi cắt làm đôi, khoét bỏ phần ruột tạo 2 cốc A và B. Đặt 2 cốc bằng củ khoai vào 2 đĩa petri.
Lấy 1 củ khoai khác có kích thước tương tự đem đun trong nước sôi trong 5 phút. Gọt vỏ rồi cắt đôi. Khoét ruột 1 nửa củ tạo thành cốc C. Đặt cốc C vào đĩa petri.
Cho nước cất vào các đĩa petri.
Rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc B và C. Đánh dấu nước dung dịch bằng kim ghim.
Để yên 3 cốc A, B, C trong 24 giờ.
Mức dung dịch đường trong cốc B và C thay đổi thế nào? Tại sao?
Trong cốc A có nước không? Tại sao?
 2.(1,5 điểm)
a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu?
 b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không? Tại sao?
 ( Đề này gồm có 02 trang)
------------------------------Hết---------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 10
Câu I: (6đ)
1.(2 điểm)
a.Chất trong các chất kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân ( là monome) 
b.Chất không tìm thấy trong luc lạp là celluloz.
c. Công thức cấu tạo: (C6H10O5)n
- Tính chất: Celluloz được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D-glucoz lên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glucozit. tạo nên cấu trúc mạch thẳng, rất bền vững khó bị thủy phân.
- Vai trò: 
* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.
* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn năng lượng cho cơ thể.
* Người và động vật không tổng hợp được enzym cellulaza nên không thể tiêu hóa được celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa làm giảm hàm lượng mỡ, cholesteron trong máu, tăng cường đào thải chất bã ra khỏi cơ thể.
2.(1 điểm) Ty thế có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí.
 Bằngchứng:
ADN của ty thể giống ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vòng.
Ribosom của ty thể giống ribosom của vi khuẩn về kích thước và thành phần rARN.
Màng ngoài của ty thể giống màng tế bào nhân chuẩn. Màng trong tương ứng với màng sinh chất của vi khẩun bị thực bào.
3. .(1 điểm) 
 - Sai.Không bị vỡ vì có thành tế bào.
 - Sai. Dấu chuẩn là glycoprotein.
 - Đúng.
 - Thành phần bền nhất là sợi trung gian.
( 2 điểm)
Con đường vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào :
Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm
Lưới nội chất hạt-> thành túi tiết-> Gôngi-> Túi bóng-> màng sinh chất 
Nước đá nổi trên nước thường vì:
Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo mối liên kết yếu H2. Liên kết này mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O-H
Ở nước đá liên kết H2 bền vững , mật độ phân tử ít , khoảng trống giữa các phân tử lớn.
Ở nước thường liên kết H2 yếu, mật độ phân tử lớn , khoảng trống giữa các phân tử nhỏ. Vậy nước đá có cấu trúc thưa hơn và nó nổi trên nước thường.
Câu II (3,0 điểm):
1.( 2 điểm)
a. Cơ chế chung:
- Thực hiện thông qua photphoryl hóa gắn gốc P. vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ qúa trình quang hóa (ở QH) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP.
- Thông qua chuổi vận chuyển điện tử và H+ qua màng: tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ đưpợc bơm qua màng, đi xuyên qua phức hệ ATP sintetaza, Kích động chúng tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ.
- Ở quang hợp thực hiện tại màng tilacoit và cứ 3 ion H+ qua màng sẽ tổng hợp 1 ATP. Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong của ty thể và cứ 2 ion H+ qua màng sẽ tổng hợp được 1 ATP.
** Vai trò của ATP:
* Ở quang hợp: Cung cấp ATP cho giai đoạn khứ APG thành AlPG và giai đoạn phục hồi chất nhận Ri-1,5DP.
* Ở hô hấp: ATP được sử dụng để:
 - Sinh tổng hợp các chất.
 - Vận chuyển các chất.
Co cơ.
Dẫn truyền xung thần kinh.
b. Enzym quan trọng nhất là:
 - Enzym Ribuloz 1,5 DP carboxylaza.
 - Vì enzym này quyết định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu tiên, phản ứng carboxyl hóa Ri-1,5DP.
2. ( 1 điểm) 
Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: 
 - Để tổng hợp1phân tử C6H12O6, chu trình phải sử dụng 12 NADPH , 18 ATP tương đương với 764 KC. Vì 12 NADPH x 52,7 KC + 18 ATP x 7,3 KC = 764 KC.
 - 1 phân tử C6H12O6 với sự trữ năng lượng là 764 KC 
a Hiệu quả: (674 / 764) x 100% = 88%
Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật sử dụng hydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế. 
Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn hoá năng hợp ở vi sihn vật nhận năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít.
Câu III (5,0 điểm)
1. (1,5 điểm) Đây là quá trình giảm phân:
- I. Pha G1
- II. Pha S , G2
- III. Kỳ đầu 1, giữa 1, sau 1 
- IV. Kỳ cuối 1
- V. Kỳ đầu 2, giữa 2, sau 2.
- VI. Kỳ cuối 2
2. (1,5 điểm) 
Đặc điểm của các pha trong ký trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa.
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn gợhp nhiều hợp châ`1t cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tục tổng ợhp protein , hình thành thoi phân bào.
- Tế bào vi khuẩn: bphân chia kiểu trực phận nên không có kỳ truing gian.
- tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nê7n không có kỳ trung gian.
- Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể.
- Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn.
3. (2 điểm) a.Gọi x là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai.
 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
Ta có : 2n (2x - 1) 10 = 2480
 	 2n.2x. 10 = 2560
a 2n = 8 : ruồi giấm.
b. Xác định giới tính:
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai: 2n.2x. 10 = 2560
a 2x = 32. a x = 5.
Số tế bào con sinh ra là 320.
số giao tử tham gia thụ tinh: 128 x 100/ 10 = 1280.
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280 / 320 = 4.a con đực.
Câu IV: ( 3đ)
1. (1 điểm) Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2.
Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 → NH3).
2. (1 điểm) Chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do đó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit.
3. (1 điểm) Ứng dụng: 
- Xử lý nước thải, rác thải.
- Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..)
- Làm thuốc.
- Làm thức ăn bổ sung cho ngưòi và gia súc.
- Cung cấp O2.
Câu V: (3 điểm) 
1. (1,5 điểm) 
a. Mức dung dịch đường trong cốc B tăng vì: 
- Tế bào sống có tính chọn lọc.
- Thế nước trong đĩa pêtri cao hơn trong dung dịch đường trong cốc B → nước chui qua củ khoai vào cốc B bằng cách thẩm thấu → mực dung dịch dường trong cốc B tăng lên.
b. Dung dịch đường trong cốc C hạ xuống vì:
- Tế bào trong cốc C đã chết do đun sôi → thấm tự do → đường khuếch tán ra ngoài → dung dịch đường trong cốc C hạ xuống.
c. Trong cốc A không thấy nước → sự thẩm thấu không xảy ra vì không có sự chênh lệch nồng độ giữa hai môi trường.
2. (1,5 điểm) 
a. 
- Cơ chất: tinh bột, đường glucô
- Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn.
- Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%, sinh khối tế bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng
Nấm mốc
- Phương trình (C6H10O5 )n + H2O 	n C6H12O6
 Nấm men rượu
- C6H12O6 	C2H5OH + CO2 + Q.
b. Nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu.
- pH : 4 - 4,5.
- Không. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu.

File đính kèm:

  • docde thi olimpia truyen thong mon sinh hoc.doc