Đề thi học kỳ 1 năm học: 2010-2011 môn: sinh 9

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ 1 năm học: 2010-2011 môn: sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Triệu Đại                     Đề thi học kỳ I      
Họ và tên GV: Lê mậu Vỹ            Năm học: 2010-2011     
 Môn: Sinh 9
                                                          Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2đ)
Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Cho ví dụ và lập sơ đồ minh hoạ từ P đến F2của phép Lai một cặp tính trạng với tính trội hoàn toàn
Câu 2: (2đ)
Trình bày những biến đổi và hoạt động của nhiễm sắc thể trong từng kỳ của quá trình nguyên phân.
Câu 3: (2đ)
Hãy so sánh thường biến và đột biến
Câu 4: (2,5đ)
Cho một nòi chuột thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 là lông đen.
a)     Cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen và kiểu hình của F2 như thế nào?
b)    Cho F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
Câu 5: (1,5đ)
Một phân tử ADN có 320 Nu loại a dênin và 145 Nu loại xitôzin. Tính chiều dài của phân tử ADN.
Đáp án:
Câu 1: (2đ)
1, Khái niệm: Hiện tượng trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn, dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội (1đ)
2, Ví dụ: Ở đậu hà Lan, khi lai cây có hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng. F1  thu được đồng loạt có hoa đỏ. Tiếp tục F1 tự thụ phấn. F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. (0,5đ)
3, Sơ đồ lai: gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng
P: Hoa đỏ thuần chủng    x    hoa trắng thuần chủng
    AA                                       aa
Gp:          A                                       a
F1:     Kiểu gen:               Aa
          Kiểu hình:              100% hoa đỏ         đúng kết quả F1 (0,5đ)
F1:     Tự thụ phấn
F1:           Aa (hoa đỏ)     x  Aa (hoa đỏ)       đúng kết quả F2 (0,5đ)
GF1:             A, a                       A, a
F2:    Kiểu gen: 1AA   :    2Aa  : 1aa
Kiể hình: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 2:  (2đ)
1, Kỳ trung gian (0,5đ)
- NST ở dạng sợi dài mãnh do duỗi xoắn. (0,25đ)
- NST tự nhân đôi mỗi NST đơn tạo thành 1 NST kép gồm 2 crômatít giống nhau dính nhau ở tâm động  (0,25đ)
2, Phân bào chính thức(1,5đ)
a) Kỳ đầu: các NST kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn dần lại và dày lên (0,25đ)
b) Kỳ giữa: các NST đóng xoắn cực đại tạo thành hình thái rõ rệt, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (0,25đ)
c, Kỳ sau: Mỗi NST kép trong tế bào tách nhau ra ở tâm động và phân ly đồng đều về 2 cực tế bào. (0,5đ)
d) Kỳ cuối: các NST ở các tế bào con duỗi xoắn ra thành sợi mãnh rồi thành chất nhiễm sắc (0,5đ)
Câu 3:  (2đ)
a)     Giống nhau: (0,5đ)
-         đều dẫn đến biến đổi kiểu hình của cơ thể (0,25đ)
-         Đều có liên quan tác động của môi trường sống (0,25đ)
b)    Khác nhau: (1,5đ)
Thường biến
Đột biến
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm biến đổi về vật chất di truyền
- Do tác động trực tiếp của môi trường
- Không di truyền cho thế hệ sau
- Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi cuả môi trường sống, không phải là nguyên liệu chọn giống
- Làm biến đổi vật chất di truyền
- Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong tế bào của cơ thể.
- Di truyền cho thế hệ sau.
- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật, là nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
Câu 4: ( 2,5đ)
a)     F1 là lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. (0,5đ)
Quy ước:
A - lông đen
a - lông trắng
Sơ đồ : P: lông đen          x  lông trắng (1đ)
                   AA              aa
          GP:     A                 a
          F1                Aa (100%) lông đen                            Đúng kết quả F1 (0,5đ)
F1  x F1  :  Aa         x        Aa
          GF1: 1 A : 1a                    1A : 1a                            Đúng kết quả F2 (0,5đ)
          F2:   Tỷ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
                  Tỷ lệ KH: 3 lông đen : 1 lông trắng
b)
Cho F1 lai phân tích thì kết quả như sau  (1đ)
P: Aa           x        aa
GP:  1A : 1a            a
F:        1AA      :     1aa
Vậy khi cho F1 lai phân tích thì được kết quả như  sau:
Kiểu gen : 1AA  và 1aa
kiểu hình: 1 lông đen và 1 lông trắng
Câu 5: (1,5đ)
-         Tổng số các loại Nu:
Nu = 2A +2G = 2 (320+ 145) = 930    (0,75đ)
-         Chiều dài của phân tử ADN:
lADN = Nu  x3,4 = 930      x  3,4A0 = 1581A0  (0,75đ)
      2                 2

File đính kèm:

  • docĐề thi học kỳ sinh 9.doc
Đề thi liên quan