Đề thi học kỳ 2 ( năm học 2012- 2013) môn : sinh học 6 thời gian : 45 phút

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ 2 ( năm học 2012- 2013) môn : sinh học 6 thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN DỀ 1
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Thụ phấn, thụ tinh , kết hạt và tạo quả
(3 tiết)
Hiểu được cấu tạo tế bào sinh dục của thực vật
1 câu
0,5đ = 5%
1
 (0,5đ)
5%
Chủ đề 2:
Qủa và hạt
( 5 tiết )
Nêu được các bộ phận của hạt
Biết được các loại quả cụ thể
2 câu
2,5 đ = 25%
1
2
20%
1
 (0,5đ)
5%
Chủ đề 3:
Các nhóm thực vật 
(10 tiết )
- Nhận biết những cây thuộc lớp Một lá mầm 
- Biết được môi trường sống của Tảo
Hiểu được đặc điểm cấu tạo của các nhóm thực vật
.
So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ
5 câu
5,5đ = 55%
2
1
10%
 2 
1
10%
1
3,5
35%
Chủ đề 4
Vai trò của thực vật
(4 tiết )
Giải thích được vai trò của thực vật trong viêc chống xói mòn đất
1 Câu
1,5đ = 15%
1
1,5đ
15%
TS câu: 9
TSđiểm:10đ
Tỉ lệ % = 
 100%
2
1đ
(10%)
1
2đ
(20%)
4
2đ
(20%)
1
1,5đ 
(15%)
1
3,5
35% 
ĐỀ THI HỌC KỲ II ( Năm học 2012- 2013)
MÔN : SINH HỌC 6
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 1
I TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm ) 
Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C hoặc D mà em cho là đúng trong các câu sau: 
Câu 1. Nhóm gồm toàn những cây có Một lá mầm
A. Cây lúa, cây ngô, cây đậu B. Cây lúa, cây ngô, cây dừa.
C. Cây lúa, cây đậu, cây bưởi . D. Cây đậu, cây bưởi, cây nhãn.
Câu 2 . Môi trường sống của Tảo :
A. Trong nước. B. Trên cạn. C. Nơi ẩm ướt D. Nơi ẩm và râm.
Câu 3 . Tế bào sinh dục đực của cây có chứa trong :
A. Bầu nhụy B. Đầu nhụy C. Hạt phấn D. Vòi nhụy.
Câu 4 . Nhóm gồm toàn quả mọng: 
A. Quả đu đủ, quả táo ta. B. Quả đậu, quả cà chua.
C. Quả chanh, quả dừa. D. Quả đu đủ, quả cà chua. 
 Câu 5. Cây thông được xếp vào nhóm Hạt trần vì:
 A.Chưa có hạt chính thức. B. Hạt nằm trong quả.
 C. Hạt nằm lộ trên lá noãn hở D. Hạt không thực hiện chức năng sinh sản.	
Câu 6. Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ nhờ đặc điểm nào?
A. Lá nhỏ B. Lá non đầu cuộn tròn C. Cuống lá dài . D. Số lượng lá nhiều.
II. TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm )
Câu 1. Hạt gồm những bộ phận nào? (2,0đ ) 
Câu 2. Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê ? ( 1,5 đ) 
Câu 3. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ. ( 3,5 đ) 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM : ( 3,0 điểm)
`1
2
3
4
5
6
B
A
C
D
C
B
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II TỰ LUẬN : ( 7,0đ)
CÂU 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dư trữ. 
+ Phôi gồm : rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. 
+ Chất dinh dưỡng dư trữ nằm ở lá mầm hoặc phôi nhủ. 
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
Câu 2
Ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê để:
+ Chống gió bão
+ Chống xói mòn, chống sự rửa trôi đất
0,75 đ
0,75 đ
Câu 3
+ Giống 
 -Đã phân hóa rễ, thân ,lá. Có diệp lục.
 - Chưa có hoa ,quả, hạt.
 - Sinh sản bằng bào tử.
 - Thụ tinh cần nước.
+ Khác. 
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giả, là những sợi nhỏ 
- Thân và lá có cấu tạo đơn giản 
- Lá chỉ có 1 lớp tế bào, 1 đường gân giữa 
 - Thân , lá chưa có mạch dẫn 
- Cơ quan sinh sản nằn trên ngọn cây. Bào tử nảy mầm thành thể sợi 
- Rễ thật , rễ có nhiều lông hút.
 - Thân và lá có cấu tạo phức tạp .
 - Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
- thân, cuống lá, rễ có mạch dẩn.
- Cơ quan sinh sản nằm ở mặt dưới của lá.Bào tử nảy mầm thành nguyên tản
0,25,đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
MA TRẬN DỀ 2
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Thụ phấn, thụ tinh , kết hạt và tạo quả
(3 tiết)
Hiểu được cấu tạo tế bào sinh dục của thực vật
1 câu
0,5đ = 5%
1
 (0,5đ)
5%
Chủ đề 2:
Qủa và hạt
( 5 tiết )
-Biết được các loại quả cụ thể
-Nhận biết đặc điểm của quả tự phát tán
2 câu
1 đ = 10%
2
1đ
10%
Chủ đề 3:
Các nhóm thực vật 
(10 tiết )
- Nhận biết những cây thuộc lớp Hai lá mầm 
- Biết được môi trường sống của Rêu
Nêu được vai trò của Tảo
Biết được những cây cụ thể thuộc ngành Hạt kín
.
So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ
5 câu
7đ = 70%
2
1
10%
1
2
20%
 1 
0,5
5%
1
3,5
35%
Chủ đề 4
Vai trò của thực vật
(4 tiết )
Giải thích được vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
1 Câu
1,5đ = 15%
1
1,5đ
15%
TS câu: 9
TSđiểm:10đ
Tỉ lệ % = 
 100%
2
1đ
(10%)
1
2đ
(20%)
4
2đ
(20%)
1
1,5đ 
(15%)
1
3,5
35% 
ĐỀ THI HỌC KỲ II ( Năm học 2012- 2013)
MÔN : SINH HỌC 6
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 2
I TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm ) 
Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C hoặc D mà em cho là đúng trong các câu sau: 
Câu 1. Nhóm gồm toàn những cây có Hai lá mầm
A. Cây lúa, cây ngô, cây đậu B. Cây lúa, cây ngô, cây dừa.
C. Cây lúa, cây đậu, cây bưởi . D. Cây đậu, cây bưởi, cây nhãn.
Câu 2 . Môi trường sống của Rêu :
A. Trong nước. B. Trên cạn. C. Nơi ẩm ướt D. Nơi ẩm và râm.
Câu 3 . Tế bào sinh dục cái của cây có chứa trong :
A. Noãn B. Đầu nhụy C. Hạt phấn D. Vòi nhụy.
Câu 4: . Nhóm gồm toàn quả hạch. 
A. Quả đu đủ, quả táo ta. B. Quả xoài, quả dừa
C. Quả chanh, quả dừa. D. Quả đu đủ, quả cà chua. 
Câu 5. Quả khi chín tự mở ra tương ứng với hình thức phát tán nào:
A. Phát tán nhờ gió. B. Phát tán nhờ động vật.
C. Phát tán nhờ người D. Tự phát tán.
Câu 6. Nhóm gồm toàn cây hạt kín là:
 A. Bưởi, lông culi, nhãn B. Ớt, rêu, xoài
 C. Nhãn, hồng, cà chua D. Thông, mít, đậu.
II. TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm )
Câu 1. Nêu vai trò của Tảo trong tự nhiên và đời sống con người? (2,0đ ) 
Câu 2. Tại sao ta nói nếu không có thực vật thì không có loài người? ( 1,5 đ) 
Câu 3. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ. ( 3,5 đ) 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM : ( 3,0 điểm)
`1
2
3
4
5
6
D
C
A
B
D
C
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II TỰ LUẬN : ( 7,0đ)
CÂU 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
+ Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật dưới nước
+ Làm thức ăn cho người và gia súc
+ Làm phân bón, làm thuốc, làm giấy…
+ Tảo cũng có thể gây hại
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
Nếu không có thực vật thì không có loài người vì:
+ Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp oxi và thức ăn cho người và động vật
+ Không có thực vật và động vật thì con người không tồn tại
0,75 đ
0,75 đ
Câu 3
+ Giống 
 -Đã phân hóa rễ, thân ,lá. Có diệp lục.
 - Chưa có hoa ,quả, hạt.
 - Sinh sản bằng bào tử.
 - Thụ tinh cần nước.
+ Khác. 
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giả, là những sợi nhỏ 
- Thân và lá có cấu tạo đơn giản 
- Lá chỉ có 1 lớp tế bào, 1 đường gân giữa 
 - Thân , lá chưa có mạch dẫn 
- Cơ quan sinh sản nằn trên ngọn cây. Bào tử nảy mầm thành thể sợi 
- Rễ thật , rễ có nhiều lông hút.
 - Thân và lá có cấu tạo phức tạp .
 - Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
- thân, cuống lá, rễ có mạch dẩn.
- Cơ quan sinh sản nằm ở mặt dưới của lá.Bào tử nảy mầm thành nguyên tản
0,25,đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 SINH HỌC LỚP 6 Năm học: 2012- 2013
Câu 1: Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái của thực vật được chứa ở bộ phận nào?
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 3: Có những loại quả nào? Cho ví dụ từng loại quả.
Câu 4: Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Đặc điểm thích nghi của từng loại.
Câu 5: Nêu môi trường sống và vai trò của Tảo đối với thiên nhiên và đời sống con người.
Câu 6: Nêu đặc điểm chính của ngành Hạt trần
Câu 7: Trình bày những đặc điểm cơ bản của ngành Hạt kín.
Câu 8: Nêu những đặc điểm để phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. Cho ví dụ về cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Câu 9: So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ.
Câu 10: Tại sao nói nếu không có thực vật thì không có loài người?
Câu 11: Tại sao vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Câu 12: Nêu nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
Câu 13: Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng hình thức nào? 
********************************************************************************
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 SINH HỌC LỚP 6 Năm học: 2012- 2013
Câu 1: Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái của thực vật được chứa ở bộ phận nào?
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 3: Có những loại quả nào? Cho ví dụ từng loại quả.
Câu 4: Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Đặc điểm thích nghi của từng loại.
Câu 5: Nêu môi trường sống và vai trò của Tảo đối với thiên nhiên và đời sống con người.
Câu 6: Nêu đặc điểm chính của ngành Hạt trần
Câu 7: Trình bày những đặc điểm cơ bản của ngành Hạt kín.
Câu 8: Nêu những đặc điểm để phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. Cho ví dụ về cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Câu 9: So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của rêu với dương xỉ.
Câu 10: Tại sao nói nếu không có thực vật thì không có loài người?
Câu 11: Tại sao vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Câu 12: Nêu nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
Câu 13: Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng hình thức nào? 

File đính kèm:

  • docMT DE DAP AN SINH 6 HK2.doc
Đề thi liên quan