Đề thi học kỳ I Môn: ngữ văn 6 Năm học 2009 - 2010 Trường THCS Cần Kiệm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I Môn: ngữ văn 6 Năm học 2009 - 2010 Trường THCS Cần Kiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Cần Kiệm Họ và tên:........................................ Lớp: 6... Đề thi học kỳ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học 2009 - 2010 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Đề chẵn Phần I. Trắc nghiệm (2,đ): Đọc kỹ các câu hỏi sau, khoanh tròn vào đáp án đúng: 1.Truyện nào là truyền thuyết. a. Sự tích Hồ Gơm b. Thạch Sanh c. Con hổ có nghĩa d. ếch ngồi đáy giếng 2. Câu nào mang ý nghĩa gốc, câu nào mang ý nghĩa chuyển ? a. Anh ấy là giữ một chân trong ban nhạc b. Đôi chân anh ấy rất dài 3. Từ nào vừa được coi là tiếng, vừa được coi là từ ? A. gật gù B. nhanh nhẹn C. học D. học sinh 4. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ ? A. Truyện này rất hay nên em rất thích đọc truyện này. B. Đó là một câu chuyện rất hay nên em rất thích đọc nó. C. Em rất thích đọc truyện này vì nó rất hay. D. Cả 3 đáp án trên. 5. Cụm danh từ và cụm động từ có gì giống nhau: A. Đều có cấu trúc đầy đủ gồm 3 phần. B. Đều có danh từ làm trung tâm C. Đều có động từ làm trung tâm. 6. Truyện nào ca ngợi nhân vật có tài năng kì lạ ? A. Ông lão đánh cá và con cá vàng B. Em bé thông minh C. Bánh trưng bánh giày D. Cây bút thần 7. Sự khác nhau giữa truyện cười và truyện ngụ ngôn là: A. Truyện cười có yếu tố gây cười, còn truyện ngụ ngôn không có. B. Truyện cười luôn kì ảo, còn truyện ngụ ngôn luôn chân thực. C. Truyện cười có mục đích mua vui, còn truyện ngụ ngôn thì khuyên nhủ, răn dạy. 8. Truyện trung đại là truyện: A. Viết bằng văn xuôi chữ hán ra đời từ thế kỷ X đ XIX. B. Viết bằng chữ hán ra đời từ thế kỷ XIX đến thế kỷ XX. C. Viết bằng chữ quốc ngữ ra đời từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX D. Cả ba đáp án trên. Phần II. Tự luận ( 8đ) Hãy kể về người mẹ của em. Bài làm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Trường THCS Cần Kiệm Họ và tên:........................................ Lớp: 6... Đề thi học kỳ I Môn: Ngữ văn 6 Năm học 2009 - 2010 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Đề lẻ Phần I. Trắc nghiệm (2,đ): Đọc kỹ các câu hỏi sau, khoanh tròn vào đáp án đúng: 1.Truyện nào là truyền thuyết. a. Sự tích Hồ Gơm b. Thạch Sanh c. Con hổ có nghĩa d. ếch ngồi đáy giếng 2. Câu nào mang ý nghĩa gốc, câu nào mang ý nghĩa chuyển ? a. Anh ấy là giữ một chân trong ban nhạc b. Đôi chân anh ấy rất dài 3. Từ nào vừa được coi là tiếng, vừa được coi là từ ? A. gật gù B. nhanh nhẹn C. học D. học sinh 4. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ ? A. Truyện này rất hay nên em rất thích đọc truyện này. B. Đó là một câu chuyện rất hay nên em rất thích đọc nó. C. Em rất thích đọc truyện này vì nó rất hay. D. Cả 3 đáp án trên. 5. Cụm danh từ và cụm động từ có gì giống nhau: A. Đều có cấu trúc đầy đủ gồm 3 phần. B. Đều có danh từ làm trung tâm C. Đều có động từ làm trung tâm. 6. Truyện nào ca ngợi nhân vật có tài năng kì lạ ? A. Ông lão đánh cá và con cá vàng B. Em bé thông minh C. Bánh trưng bánh giày D. Cây bút thần 7. Sự khác nhau giữa truyện cười và truyện ngụ ngôn là: A. Truyện cười có yếu tố gây cười, còn truyện ngụ ngôn không có. B. Truyện cười luôn kì ảo, còn truyện ngụ ngôn luôn chân thực. C. Truyện cười có mục đích mua vui, còn truyện ngụ ngôn thì khuyên nhủ, răn dạy. 8. Truyện trung đại là truyện: A. Viết bằng văn xuôi chữ hán ra đời từ thế kỷ X đ XIX. B. Viết bằng chữ hán ra đời từ thế kỷ XIX đến thế kỷ XX. C. Viết bằng chữ quốc ngữ ra đời từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX D. Cả ba đáp án trên. Phần II. Tự luận ( 8đ) Hãy kể về một người thầy, cô giáo mà em yêu mến. Bài làm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đáp án Văn 6 Phần I. Trắc nghiệm ( chung cả 2 đề) 1.A 2.A nghĩa chuyển B. Nghĩa gốc 3. C 4. A 5. A 6.D 7. C 8. A Phần II. Tự luận Đề chẵn: - MB: Giới thiệu chung về người mẹ thân yêu của mình. - TB: Kể cụ thể, chi tiết về mẹ: + Hình dáng, tuổi, nghề nghiệp + Tính nết, cử chỉ hành động, sở thích, cách cư xử xen kẽ với những nhận xét của em về mẹ - KB: Cảm nghĩ của em về mẹ Đề Lẻ: - MB: Giới thiệu về thầy (cô) giáo mà em quí mến . - TB: Kể cụ thể về thầy (cô) + Hình dáng , tính nết của thầy ( cô) + cách cư xử hoặc một kỷ niệm nào đó của em về thầy ( cô). - KB: Suy nghĩ của em về thầy ( cô)
File đính kèm:
- Kiem tra HKI NV6 dap an.doc