Đề thi học kỳ I - Môn Sinh học lớp 9 - Trường THCS Đống Đa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I - Môn Sinh học lớp 9 - Trường THCS Đống Đa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014 TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA MÔN SINH HỌC LỚP 9 THỜI GIAN: 45 phút ( Không tính thời gian phát đề ) Ngày thi: 23 tháng 12 năm 2013 I/ Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm) Thời gian làm bài 15 phút ĐỀ 1 Chọn ý trả lời đúng nhất của các câu hỏi sau rồi ghi vào bài làm Câu 1: Khi cho hoa đỏ thuần chủng đem lai phân tích thì kết quả F1 thu được: A. Toàn hoa đỏ. B.Tỉ lệ 1 hoa đỏ, 1 hoa trắng. C. Tỉ lệ 3 hoa đỏ;1 hoa trắng. D. Toàn hoa trắng. Câu 2: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 lặn : 1 trội C .F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn D .F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. Câu 3: Ở lúa tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Nếu cho lúa thân cao không thuần chủng đem lai phân tích thì kết quả F1 như thế nào? A.100% thân cao. B.100% thân thấp. C.50% thân cao,50% thân thấp. D.75% thân cao,25% thân thấp. Câu 4: Ở nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào? A. Kì giữa. B. Kì trung gian. C. Kì cuối. D. Kì sau. Câu 5: Trong nguyên phân, NST đóng xoắn cực đại ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 6: Trong quá trình phát sinh giao tử ở động vật, mỗi noãn bào bậc một tạo ra được: A. Một trứng. B. Hai trứng. C. Ba trứng. D. Bốn trứng. Câu 7: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có chiều cao ( chiều dài ) là: A. Cao 3,4A0. B. Cao 4,3A0. C. Cao 43A0 D. Cao 34A0 Câu 8: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn, chiều dài của đoạn gen trên là: A. 4040A0 B. 4060A0 C. 4080A0 D. 4090A0 Câu 9: Một đoạn gen có chiều dài 5100A0, số nuclêôtít của đoạn gen đó là: A. 3000 nuclêôtit. B. 3100 nuclêôtit. C. 3200 nuclêôtit. D. 3300 nuclêôtit. Câu 10: Một đoạn phân tử ADN có số nuclêôtít loại A = 400, G = 500, số liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN đó là: A. 1900 B. 2000 C. 2200 D. 2300 Câu 11: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người. A. Mất một đoạn trên NST số 21. B. Lặp một đoạn trên NST số 21 C. Chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23. D. Đảo đoạn trên NST giới tính X. Câu 12: Đặc điểm di truyền của người mắc bệnh đao là: A. Cặp NST số 21 có 1 NST. B. Cặp NST số 21 có 2 NST. C. Cặp NST số 21 có 3 NST D. Cặp NST số 21 có 4 NST II.Tự luận: ( 7.0 điểm ) thời gian làm bài 30 phút ĐỀ 1 Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng người ta thường sử dụng phép lai phân tích. ( 2.0 điểm ) Câu 2: Tại sao ở các loài giao phối ( sinh sản hữu tính ) lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính. ( 2.0 điểm ) Câu 3: ( 3.0 điểm ) Một đoạn ADN cò T = 500Nu và A = 2X. a.Tính tổng số Nu của và chiều dài của đoạn ADN trên. b.Tính chu kỳ xoắn và chiều dài của đoạn ADN đó. c.Đoạn ADN trên nhân đôi liên tiếp 3 lần. Xác định số Nu mỗi loại A,T,G,X môi trường nội bào đãcung cấp. - HẾT – PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014 TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA MÔN SINH HỌC LỚP 9 THỜI GIAN: 45 phút ( Không tính thời gian phát đề ) Ngày thi: 23 tháng 12 năm 2013 I/ Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm) Thời gian làm bài 15 phút ĐỀ 2 Chọn ý trả lời đúng nhất của các câu hỏi sau rồi ghi vào bài làm Câu 1: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người. A. Mất một đoạn trên NST số 21. B. Lặp một đoạn trên NST số 21 C. Chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23. D. Đảo đoạn trên NST giới tính X. Câu 2: Một đoạn phân tử ADN có số nuclêôtít loại A = 400, G = 500, số liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN đó là: A. 1900 B. 2000 C. 2200 D. 2300 Câu 3: Đặc điểm di truyền của người mắc bệnh đao là: A. Cặp NST số 21 có 1 NST. B. Cặp NST số 21 có 2 NST. C. Cặp NST số 21 có 3 NST D. Cặp NST số 21 có 4 NST Câu 4: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn, chiều dài của đoạn gen trên là: A. 4040A0 B. 4060A0 C. 4080A0 D. 4090A0 Câu 5: Trong quá trình phát sinh giao tử ở động vật, mỗi noãn bào bậc một tạo ra được: A. Một trứng. B. Hai trứng. C. Ba trứng. D. Bốn trứng Câu 6: Một đoạn gen có chiều dài 5100A0, số nuclêôtít của đoạn gen đó là: A. 3000 nuclêôtit. B. 3100 nuclêôtit. C. 3200 nuclêôtit. D. 3300 nuclêôtit Câu 7: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có chiều cao ( chiều dài ) là: A. Cao 3,4A0. B. Cao 4,3A0. C. Cao 43A0 D. Cao 34A0 Câu 8: Ở lúa tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Nếu cho lúa thân cao không thuần chủng đem lai phân tích thì kết quả F1 như thế nào? A.100% thân cao. B.100% thân thấp. C.50% thân cao,50% thân thấp. D.75% thân cao,25% thân thấp. Câu 9: Khi cho hoa đỏ thuần chủng đem lai phân tích thì kết quả F1 thu được: A. Toàn hoa đỏ. B.Tỉ lệ 1 hoa đỏ, 1 hoa trắng. C. Tỉ lệ 3 hoa đỏ;1 hoa trắng. D. Toàn hoa trắng. Câu 10: Trong nguyên phân, NST đóng xoắn cực đại ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 11: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 lặn : 1 trội C .F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn D .F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. . Câu 12: Ở nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào? A. Kì giữa. B. Kì trung gian. C. Kì cuối. D. Kì sau. II.Tự luận: ( 7.0 điểm ) thời gian làm bài 30 phút ĐỀ 2 Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng người ta thường sử dụng phép lai phân tích. ( 2.0 điểm ) Câu 2: Tại sao ở các loài giao phối ( sinh sản hữu tính ) lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính? ( 2.0 điểm ) Câu 3: ( 3.0 điểm ) Một đoạn ADN cò G = 500Nu và X = 2T. a.Tính tổng số Nu của và chiều dài của đoạn ADN trên. b.Tính chu kỳ xoắn và chiều dài của đoạn ADN đó. c.Đoạn ADN trên nhân đôi liên tiếp 3 lần. Xác định số Nu mỗi loại A,T,G,X môi trường nội bào đãcung cấp. - HẾT –
File đính kèm:
- De thi Hk1 mon sinh lop 9 nam hoc 20132014.doc