Đề thi học kỳ I môn sinh thời gian làm bài: 45 phút

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn sinh thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT NTN
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Mã đề thi 103
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...........................................................................................
Câu 1: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.. D. Ngựa, thỏ, chuột	.
Câu 2: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.	B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
C. Miệng, dạ dày, ruột non.	D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
Câu 3: Các dạng điện sinh học? (chọn phương án đúng nhất)
A. điện thế hoạt động - điện năng.	B. điện thế nghỉ - điện thế hoạt động.
C. điện thế hoạt động.	D. điện thế nghỉ - điện năng.
Câu 4: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 0,8 giây	B. 1,5 giây	C. 1 giây	D. 1,2 giây
Câu 5: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin.
B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.
D. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
Câu 6: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2.
C. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
D. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn.
Câu 7: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào?
A. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
B. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim).
C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú).
D. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú).
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây điện thế nghỉ?
A. Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào. B. Bơm Fe, Mg
C. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng). D. Bơm Na - K.
Câu 9: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là:
A. Tế bào mô bì cơ.	B. Kim nhọn.	C. Tế bào cám giác.	D. Lưới thần kinh.
Câu 10: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất.
A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú. C. Phổi của bò sát D. Da của giun đất.	
Câu 11: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động. B. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương
C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc. D. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động.
Câu 12: Hệ thần kinh động chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
B. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
C. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số bộ. phần cơ thể.
D. Các tế bào thán kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
Câu 13: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 14: Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì?
A. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có kích thích.
B. Ứng động sinh trưởng phụ thuộc vào cấu trúc kiểu hình dưới tác động của ngoại cảnh, còn ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sinh trưởng mà là do biến đổi sức trương nứơc trong tế bào.
C. Ứng đông sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá.
D. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương.
Câu 15: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
D. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
Câu 16: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư B. Giup dẹp, đỉa, côn trùng. C. Bò sát, chim, thú. D. Thuỷ tức.	
Câu 17: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Tim đập mạnh hay đập yếu C. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít
B. Độ quánh của máu (độ đặc) D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch
Câu 18: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. 
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
Câu 19: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng sáng.	B. Hướng nước.	C. Hướng tiếp xúc.	D. Hướng hoá.
Câu 20: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế.
Câu 21: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
Câu 22: Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ (mèo, chuột.. ) nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn (voi, trâu..) vì:
A. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn.	
 B. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình sống 
 C. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.	
D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường.
Câu 23: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là:
A. Thụ quan ở tay.	B. Tuỷ sống.	C. Cơ tay.	D. Gai nhọn.
Câu 24: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 120mm Hg	B. 150mm Hg	C. 800mm Hg	D. 130mm Hg
Câu 25: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin
C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
D. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
Câu 26: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích cửa cảm ứng trên là:
A. Cơ tay.	B. Thụ quan ở tay.	C. Gai nhọn.	D. Tuỷ sống.
Câu 27: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. B. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.
C. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
Câu 28: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương B. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
C. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
Câu 29: Cảm ứng ở động vật là:
 A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài .hoặc bên trong cơ thể.	
B. Phản xạ không điều kiện.
C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm báo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
D. Phản xạ có điều kiện.
Câu 30: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
A. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn 
B. Phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn
C. Phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn 
D. Phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT NTN
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Mã đề thi 498
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:……...................................................................................
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 1,2 giây	B. 0,8 giây	C. 1,5 giây	D. 1 giây
Câu 2: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là:
A. Kim nhọn.	B. Tế bào cám giác.	C. Lưới thần kinh.	D. Tế bào mô bì cơ.
Câu 3: Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ:
A. Hệ thần kinh chuỗi B. Các tế bào thần kinh đặc biệt C. Dạng thần kinh ống D. Dạng thần kinh hạch	
Câu 4: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng tiếp xúc.	B. Hướng nước.	C. Hướng sáng.	D. Hướng hoá.
Câu 5: Xung thần kinh là
A. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. D. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
Câu 6: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất.
A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi của bò sát. C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất	.
Câu 7: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 800mm Hg	B. 130mm Hg	C. 120mm Hg	D. 150mm Hg
Câu 8: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Trâu, bò, cừu, dê. D. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò..	
Câu 9: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
C. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
Câu 10: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở?
A. Timtĩnh mạchkhoang cơ thểđộng mạch B. Timkhoang cơ thểđộng mạchtĩnh mạch
C. Timđộng mạchtĩnh mạchkhoang cơ thể. D. Timđộng mạchkhoang cơ thểtĩnh mạch.
Câu 11: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
Câu 12: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là:
A. Tuỷ sống.	B. Gai nhọn.	C. Cơ tay.	D. Thụ quan ở tay.
Câu 13: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
B. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết)
C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
D. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước.
Câu 14: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế
C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế
Câu 15: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động. B. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động
C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương. D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.
Câu 16: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích cửa cảm ứng trên là:
A. Gai nhọn.	B. Cơ tay.	C. Tuỷ sống.	D. Thụ quan ở tay.
Câu 17: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động:
A. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động B. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
C. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động D. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
Câu 18: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn.
II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara.
III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
A. II, IV.	B. II, III, IV.	C. I, III	D. I, II, IV.
Câu 19: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
Câu 20: Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do:
A. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp.
B. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần.
C. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần.
D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.
Câu 21: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Bò sát, chim, thú. B. Thuỷ tức. C. Giup dẹp, đỉa, côn trùng. D. Cá, lưỡng cư.	
Câu 22: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.	B. Miệng, dạ dày, ruột non.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.	D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
Câu 23: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm.. B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu
C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
Câu 24: Chọn phương án đúng: mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
A. dương.	B. hoạt động.	C. âm.	D. trung tính.
Câu 25: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
C. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin
Câu 26: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.
B. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
C. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 27: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. B. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
C. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi
Câu 28: Các dạng điện sinh học? (chọn phương án đúng nhất)
A. điện thế nghỉ - điện thế hoạt động.	B. điện thế hoạt động - điện năng.
C. điện thế hoạt động.	D. điện thế nghỉ - điện năng.
Câu 29: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào?
A. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú).
B. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim).
C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
D. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú).
Câu 30: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
B. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT NTN
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Mã đề thi 072
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:..............................................................................
Câu 1: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là:
A. Tế bào cám giác.	B. Lưới thần kinh.	C. Kim nhọn.	D. Tế bào mô bì cơ.
Câu 2: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là:
A. Gai nhọn.	B. Cơ tay.	C. Thụ quan ở tay.	D. Tuỷ sống.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
 D. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
Câu 4: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Giup dẹp, đỉa, côn trùng. B. Bò sát, chim, thú. C. Thuỷ tức. D. Cá, lưỡng cư	.
Câu 5: Cảm ứng ở động vật là:
A. Phản xạ có điều kiện. B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài .hoặc bên trong cơ th	
C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm báo cho sinh vật tồn tại và phát triển	
D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 6: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Tim đập mạnh hay đập yếu B. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch
C. Độ quánh của máu (độ đặc) D. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít
Câu 7: Ứng động sinh trưởng là gì?
A. Là sự thay đổi trạng thái sinh lí - sinh hoá của cây khi có kích thích. B. Là sự vận động khi có tác nhân kích thích.
C. Là hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng.
D. Là sự vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên.
Câu 8: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
C. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
Câu 9: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
Câu 10: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
Câu 11: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất.
A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú. C. Da của giun đất D. Phổi của bò sát.	
Câu 12: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
A. Phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn B. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn
C. Phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn D. Phản ứng chính xác hơn, tiêu tốn năng lượng hơn
Câu 13: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động:
A. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động B. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động
Câu 14: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
B. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
C. Chủ yếu là hình thức khuếch tán D. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
Câu 15: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
Câu 16: Chọn phương án đúng: mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
A. trung tính.	B. âm.	C. dương.	D. hoạt động.
Câu 17: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. 
D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
Câu 18: Hệ thần kinh động chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thán kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
B. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần ki

File đính kèm:

  • dockt11.doc