Đề thi học kỳ I năm học 2013-2014 môn sinh học 6 thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I năm học 2013-2014 môn sinh học 6 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTNT BUÔN ĐÔN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 Họ tên: ......................................... MÔN SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tộng cộng TN TL TN TL TN TL Tế bào thực vật Câu 12,13 0,5đ Câu 2,5 0,5đ 4 1.0đ Rễ Câu 4,6 0,5đ Câu 11, 0,25đ Câu 1,7 0,5đ Câu 3 1đ 6 2,25đ Thân Câu 3 0,25đ Câu 10, 14 0,5đ Câu 8 0,25đ 4 1,0đ Lá Câu 15 0,25 Câu 1 2,0đ Câu 9 0,25đ Câu 4 1đ 4 3,5đ Sinh sản sinh dưỡng Câu 16 0,25đ Câu 2 2,0đ 2 2,25đ Tổng số câu Tổng số điểm 7 1,75đ 1 2,0đ 6 1,5đ 1 2,0đ 3 0,75đ 2 2đ 20 10đ PHÒNG GD – ĐT BUÔN ĐÔN KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 - 2014 TR. PTDTNT BUÔN ĐÔN Môn: Sinh 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào tờ bài làm: Câu 1. Mạch rây có chức năng: Vận chuyển nước, muối khoáng. C. Vận chuyển chất hữu cơ. Chứa chất dự trữ. D. Chế tạo chất hữu cơ Câu 2. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia? A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Chỉ ở mô phân sinh C. Chỉ phần ngọn của cây. D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. Câu 3. Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa Câu 4: Cây tầm gửi thuộc dạng: A. Rễ củ B. Rễ giác mút C. Rễ móc D. Rễ thở Câu 5. Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định? A. Vách tế bào. B. Màng sinh chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 6. Nhóm toàn là cây có rễ chùm là: A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây cải. B. Cây tre, cây lúa, cây ổi, cây tỏi. C. Cây mía, cây cà chua, cây nhãn, cây xoài. D. Cây hành, cây tỏi, cây lúa, cây ngô. Câu 7. Cây sinh trưởng tốt năng suất cao trong điều kiện nào dưới đây về nước: A. Thiếu nước. B. Tưới đủ nước đúng lúc. C. Tưới đủ nước không đúng lúc. D. Thừa nước. Câu 8. Cây có thân mọng nước thường gặp ở: A. Nơi ngập nước. B. Nơi nghèo chất dinh dưỡng. C. Nơi nhiều chất dinh dưỡng. D. Nơi khô hạn. Câu 9. Cấu tạo trong của phiến lá gồm: A. Thịt lá, ruột, vỏ. B. Bó mạch, gân chính, gân phụ. C. Biểu bì, thịt lá, gân lá, lỗ khí. D. Biểu bì, thịt lá, gân lá. Câu 10. Thân to ra do đâu? A. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. B. Do trụ giữa. C. Cả vỏ và trụ giữa. D. Do phần vỏ. Câu 11. Vai trò của miền hút là gì? A. Giúp rễ hút nước. B. Giúp rễ hút muối khoáng hòa tan. C. Bảo vệ và che chở cho đầu rễ. D. Giúp rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Câu 12. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp. B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp. C. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. D. Vách tế bào, chất tế bào và không bào. Câu 13. Đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào là: A. Tế bào chất B. không bào C. Nhân D. Dịch tế bào Câu 14- Thân cây dài ra do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia tế bào B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn C. Mô phân sinh ngọn D. Chồi ngọn Câu 15. Ở cây xanh sự hô hấp xảy ra ở: A. Lá B. Thân C. Rễ D. Tất cả các cơ quan Câu 16. Hình thức sinh sản dưới đây không phải là sinh sản sinh dưỡng là: A. Bằng lá B. Bằng hạt C. Bằng thân bò D. Bằng thân rễ II. Câu tự luận (6 điểm): Câu 1(2điểm): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp của cây xanh. Câu 2 (2điểm): Sự sinh sản sinh dưỡng là gì ? Cho ví dụ: Câu 3 (1 điểm): Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa? Câu 4(1điểm): Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? ...................................Hết................................... ĐÁP ÁN Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B A B A D B D D A D C C B D B II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2,0đ) - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục ,sử dụng nước ,khí cacbonnic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và khí oxi. - Sơ đồ quang hợp Nước + Khí cacbonic ánh sáng Tinh bột + Khí oxi (rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (trong lá) (lá nhã ra ngoài môi trường) Câu 2: 2 điểm * Sinh sản sinh dưỡng là: là hình thức sinh sản mà từ một phần cơ thể của cây mẹ như rễ, thân và lá sẽ hình thành một cây mới giống cây mẹ. (1điểm) * Ví dụ các hình thức sinh sản: (1điểm) - Thân bò: rau má, rau khoai lang... - Thân rễ: gừng, nghệ... - Thân củ: khoai tây, Su hào... - Rễ củ: khoai lang, củ cải... - Lá: thuốc bỏng... Câu 3: (1 điểm) Phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa vì củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng khi ra hóa tạo quả. Vì vậy nếu trồng các cây lấy củ thì phải thu hoạch trước khi chúng ra ra hóa để đạt năng xuất cao. Câu 4 :(1 điểm) Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa là vì ban đêm cây thực hiện quá trình hô hấp lấy khí oxi và nhả khí cacbonic làm cho hàm lượng khí cacbonic trong phòng kín nhiều cho nên ta khó hô hấp. Người ra đề: Nguyễn Thị Hồng
File đính kèm:
- Đe THKI-SINH 6(13-14).doc