Đề Thi Học Kỳ II Công Nghệ 6 - Trường THCS Vĩnh Hậu

doc3 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Thi Học Kỳ II Công Nghệ 6 - Trường THCS Vĩnh Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH
TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU ĐỀ THI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008 – 2009
 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Đề 1:
Câu 1: (3,5điểm).Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được chia làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? Hãy kể một vài thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo? 
Câu 2: (2điểm)Mẹ đi chợ mau thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm: Thịt bò, tôm, rau cải, cà chua, khoai tây, cà rốt, trái cây tráng miệng (chuối, táo..) em hãy nêu biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡngcó trong thực phẩm ít bị mất đi trong quá trình sơ chế.
Câu 3: (2,5điểm)Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? Cho biết sự khgác nhau giữa xào và rán? 
Câu 4: (2điểm)Thực đơn là gì? Hãy xây dựng một thực đơn cho một bữa ăn thường ngày theo cơ cấu của bữa ăn? 
HẾT
PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH
TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU ĐỀ THI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008 – 2009
 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Đề 2:
Câu 1: (2điểm)Múôn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý nnhững yếu tố nào? Em làm gì khi phát hiện: “ một con ruồi trong bát canh” ?.
Câu 2: (2,5 điểm)	Làm thế nào để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước?.
Câu 3: (3,5điểm)Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lýtrong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào? Hãy kể tên các món ăn của gia đình em thường dùng trong các bữa ăn của một ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lý chưa?.
Câu 4: (2điểm)Giải thích hậu quả của tổng thu = tổng chi và tổng thu < tổng chi?.
HẾT
ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 6 KỲ II
(Năm học 2008 – 2009)
Đề 1:
Câu 1:	
	* Mục đích của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết. (1điểm)
	* Thức ăn được chia làm 4 nhóm: (2điểm)
	+ Nhóm giàu chất đạm.
	+ Nhóm giàu chất béo.
	+ Nhóm giàu chất dinh dưỡng.
	+ Nhóm giàu vitamin, chất khoán.
	* Một vài thực phẩm giàu chất béo: Dầu dừa, dầu mè, bơ
Câu 2:
	Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡngqua quá trình sơ chế:
Thị bò, tôm.. không ngâm, rữa sau khi cất thái vì vitamin và chất khoán dễ bị mất đi. Không để ruồi bọ bâu vào nhiễm trùng biến chất. (1 điểm)
Rau, củ, quả. Rữa thật sạch; cắt thái sau khi rữa,(1 điểm).
Câu 3:
	* Các phương pháp: Nấu, luộc, kho, hấp, nướng, rán, rang, xào, trộn hổn hợp, trộn dầu giấm, muối chua. (1điểm).
	* Khác nhau: (1,5 điểm)
Xào
- Thời gian chế biến nhanh.
- Lượng mỡ vừa phải.
- Lửa to
Rán
- Thời gian chế biến lâu
- Lượng mỡ nhiều
- Lửa vừa phải
Câu 4:
	* Thực đơn là bảng ghi tất cả các món ăn mà dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ hay bữa ăn hàng ngày. (1 điểm)
	* Lấy ví dụ một thực đơn theo cơ cấu (1 điểm).
Đề 2:
Câu 1:
	* Lưu ý: từ khâu sản xuất mua sắm cũng như khi chế biến, bảo quản để phòng tránh ngộ độc thức ăn. (1 điểm)
	* Biện pháp xử lý:	- Vớt con ruồi ra khỏi bát canh.
	- Đun canh đến nhiệt độ an toàn 100oC đến 115oC. (1 điểm)
Câu 2:
	Để thực phẩm không bị mất sinh tố: (2,5 điểm)
Không ngâm thực phẩm lâu trong nước.
Không để thực phẩm khô héo.
Không đun nấu thực phẩm lâu.
Bảo quản nhiệt độ thích hợp, hợp vệ sinh.
Áp dụng hợp lý quy trình chế biến và bảo quản.
Câu 3:
	* Cần lưu ý: 
	- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
	- Điều kiện tài chính.
	- Cần bằng dinh dưỡng.
	- Thay đổi món ăn.
	* Kể tên món ăn của 3 bữa ăn trong ngày (1,5 điểm).
	- Nhận xét và giải thích.
Câu 4:
	* Hậu quả:
	- Tổng thu = tổng chi: Không có tích lũy, gặp khó khăn trong các việc đột xuất, không có khả năng mua sắm thêm
	- Tổng thu < Tổng chi: Luôn luôn thiếu tiền, khi cần thiết phải vay nợ, không có khả năng chi trả.

File đính kèm:

  • docCong Nghe 6 1+2 (KH II 2008-2009).doc