Đề thi học kỳ II môn : công dân - Lớp 6 thời gian : 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn : công dân - Lớp 6 thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN
GV : Lê Thị Cam
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn : Công dân - Lớp 6
Thời gian : 45 phút
I/ Phần trắc nghiệm :
Câu 1 : Đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những động cơ học tập mà em cho là hợp lý
Học tập vì :
a/ Tương lai của bản thân
b/ Danh dự của gia đình
c/ Truyền thống của nhà trường
d/ Kính trọng thầy cô giáo
e/ Thương yêu cha mẹ
f/ Điểm số
h/ Giàu có
Câu 2 : Để thực hiện mục đích học tập, em thấy bản thân đã thực hiện được tốt những điều gì nêu dưới đây :
a/ Quyết tâm vượt khó
b/ Có kế hoạch
c/ Tự giác
d/ Đọc thêm sách
e/ Tranh thủ thời gian học tập
g/ Vận dụng điều đã học vào thực tế
Câu 3 : Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em
a/ Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn
b/ Lợi dụng trẻ em để buôn ma tuý
c/ Cha mẹ ly hôn không ai chăm sóc con cái
d/ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em
e/ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
Câu 4 : Hãy ghi chữ Đ vào biểu hiện đúng và ghi chữ S vào biểu hiện sai trong những biểu hiện về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây
a/ Chỉ chăm chú học tập ngoài ra không làm một việc gì
b/ Chỉ học tập ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoả mái
c/ Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể
Câu 5 : Hãy đánh dấu X vào ô trống phù hợp với ý kiến của em về những điều sau đây
a/ Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể
b/ Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội
c/ Mọi việc xâm phạm tính mạng sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác đều vi phạm pháp luật
d/ Khi bị người khác xâm hại đến thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết
Câu 6 : Hãy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với các biểu hiện tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
a/ Tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng
b/ Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của trường
c/ Tham gia câu lạc bộ học tập
d/ Trời mưa không đi đến sinh hoạt đội
e/ Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp
Câu 7 : Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những biểu hiện thể hiện sự lịch sự, sự tế nhị :
Biểu hiện lịch sự 	Biểu hiện tế nhị
a/ Nói nhẹ nhàng
b/ Nói dí dỏm
c/ Thái độ cục cằn
d/ Cử chỉ sổ sàng
e/ Biết lắng nghe
g/ Nói quá to
Câu 8 : Hãy nối cột A với cột B sao cho hợp lý
A
B
a/ Lời nói không mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
b/ Học đi đôi với hành
c/ Học bài chưa thuộc chưa đi ngủ
 Làm bài không đủ bạn rủ không đi chơi
1/ Chăm chỉ học tập
2/ Lịch sự, tế nhị
3/ Ứng dụng việc học vào thực tế cuộc sống
Câu 9 : Câu nào sau đây đúng với truyền thống tôn sư trọng đạo
A/ Muốn sang thì bắt cầu kiều
 Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
B/ Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
C/ Học thầy không tầy học bạn
D/ Học, học nữa, học mãi
Câu 10 : Hà là học sinh lớp 6. Hằng ngày Hà phải đi bộ từ nhà đến trườg. Con đường này thường vắng vẻ và thỉnh thoảng em gặp một nhóm con trai lớn hơn em. Nhóm này thường trêu chọc, giật tóc và đụng chạm vào người Hà. Hà có những cách ứng xử như sau. Hãy đánh dấu X vào cách ứng xử mà em cho là đúng.
a/ Hà mắng, cải nhau với đám con trai
b/ Hà sợ hãi không dám đi học nữa
c/ Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy giáo,
 cô giáo biết
II/ Phần tự luận :
Câu 1 : Theo em, học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước.
Câu 2 : Hãy chép 3 câu ca dao hoặc tục ngữ có nội dung nói về vấn đề lịch sự, tế nhị
Đáp án : Môn công dân - Lớp 6
Câu 1 : a, b, c, d, e
Câu 2 : a, b, c, d, e, g
Câu 3 : a, d, e
Câu 4 : a/ S	 	b/ S 	c/ Đ
Câu 5 : a/ Đ	b/ S 	c/ Đ 	d/ S
Câu 6 : a/ x	b/ x	c/ x	d/ 	e/
Câu 7 : 
Lịch sự 	 Tế nhị
a/	 x
b/	x
c/
d/
e/
g/
Câu 8 : 1c	2a	3b
Câu 9 : A
Câu 10 : c
II/ Phần tự luận :
Câu 1 : 	- Chăm học, xác định mục đích động cơ học tập đúng đắn
- Rèn luyện đạo đức
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhà trường
- Tránh xa mọi cám dỗ của cuộc sống
- Vâng lời cha mẹ
- Kính trọng thầy cô giáo
- Hoà nhã, thân thiện với bạn bè
Câu 2 : 	a/ Uốn lưới bảy lần trước khi nói
b/ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
c/ Kim vàng ai nỡ uốn câu
 Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời

File đính kèm:

  • docCD-6-LQD.doc