Đề thi học kỳ II – môn công nghệ lớp 9 (năm học 2012 – 2013)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II – môn công nghệ lớp 9 (năm học 2012 – 2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 (NĂM HỌC 2012 – 2013) Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Lắp mạch điện dùng công tắc hai cực điều khiển đèn Học sinh hiểu và có thể vận dụng được để xác đinh chính xác các mạch điện có sử dụng loại công tắc hai cực Số câu: 1 c1 1 Sốđiểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: 5% 5% 2. Lắp mạch điện dung công tắc ba cực điều khiển đèn. - Học sinh hiểu được công dụng của loại công tắc ba cực và có thể vận dụng được để áp dụng vào trong thực hành các mạch điện trong thực tế. - Lắp đựơc mạch điện thực tế - Học sinh hiểu được công dụng của loại công tắc ba cực và có thể vận dụng được để áp dụng vào trong thực hành các mạch điện trong thực tế. - Lắp đựơc mạch điện thực tế Số câu: 1 c3 1c7 2 Sốđiểm: 0,5 3,5 4.0 Tỉ lệ: 5% 35% 40% 3. Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà - Học sinh phải nắm rõ cấu tạo, tính chất và công dụng của các loại vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong lắp đặt mạch điện. - Biết được ưu và nhược điểm của các loại lắp đặt mạng điện - Học sinh phải nắm rõ cấu tạo, tính chất và công dụng của các loại vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong lắp đặt mạch điện. - Biết được ưu và nhược điểm của các loại lắp đặt mạng điện Số câu: 1 c2 1c5 2 Sốđiểm: 0,5 2,0 2,5 Tỉ lệ: 5% 20% 25% 4. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà - Biết được mục đích của việc kiểm tra an toàn cho mạch điện. - Nêu được các bước kiểm tra từng nội dung cần kiểm tra. - Biết được mục đích của việc kiểm tra an toàn cho mạch điện. - Nêu được các bước kiểm tra từng nội dung cần kiểm tra Số câu: 1 c4 1c6 2 Sốđiểm: 0,5 2,5 3,0 Tỉ lệ: 5% 25% 30% Số câu: 1 câu 2 câu 3 câu 1 câu 7 câu Số điểm: 0,5 1,0 5,5 3,0 10,0 Tỉ lệ: 5% 10% 55% 30% 100% ĐỀ THI HỌC KỲ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 (NĂM HỌC 2012 – 2013) I- TRẮC NGHIỆM : (2điểm) Chọn câu đúng nhất: Câu 1: Công tắc hai cực được mắc vào mạch điện như sau: A. Mắc nối tiếp với cầu chì. B. Mắc song song với đèn. C. Mắc song song với cầu chì. D. Cả 3 cách mắc trên đều được. Câu 2: Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi dùng ống cách điện, khi nối 2 ống luồn dây vuông góc với nhau ta thường dùng: A. Ống nối chữ T. B. Ống nối nối tiếp. C. Ống nối chữ L. D. Kẹp đỡ ống. Câu 3: Công tắc ba cực gồm có các cực sau: A. Hai tĩnh, một động. B. Hai động,một tĩnh. C. Một tĩnh, một động. D. Tất cả đều đúng. Câu 4/ Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần vì: A. Để đảm bảo an toàn điện B. Không đạt yêu cầu về mỹ thuật. C. Không thuận tiện khi sử dụng D. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ bọc II- PHẦN TỰ LUẬN:(8 điểm) Câu 5: Cho biết ưu, nhựợc điểm của phương pháp lắp đặt mạng điện kiểu ngầm.( 2,0 đ ) Câu 6:Nêu cách kiểm tra các đồ dùng điện khi kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà(2,5đ) Câu 7: Em hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện :Hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.(3,5đ) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II - MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (NĂM HỌC 2012-2013) I – TRẮC NGHIỆM :(2điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A C B B II – TỰ LUẬN : (8 điểm) Câu 5: Ưu, nhược điểm của phương pháp lắp đặt mạch điện kiểu ngầm - Ưu điểm:- Đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật (0,5đ ) - Tránh được tác hại của môi trừơng đến dây dẫn điện. (0,5đ ) - Nhược điểm:- Khó lắp đặt, khó sửa chữa (1đ ) Câu 6: Cách kiểm tra các đồ dùng điện Kiểm tra cách điện đồ dùng điện: các bộ phận cách điện bằng cao su, chất dẻo, thủy tinh phải nguyên vẹn, không sứt vỡ. Chi tiết nào vỡ cần phải thay ngay. (1 đ) Dây dẫn điện không bị hở cách điện,không rạn nứt. Kiểm tra kĩ các chỗ nối vào phích cắm và chỗ nối vào đồ dùng điện; nếu bị gãy, có vết rạn nứt thì khi vặn xoắn dễ gây ngắn mạch hoặc chạm điện ra vỏ. . (1đ ) Phải kiểm tra định kì các đồ dùng điện, các đồ dùng điện bị hư hỏng cần được sửa chữa ngay. Chỉ khi nào những đồ dùng đó đảm bảo các yêu cầu về an toàn điện mới được đưa vào sử dụng. (0,5 đ ) Câu 7: Sơ đồ lắp đặt mạch điện :Hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.( 3,5 đ ) Giáo viên ra đề Lưu Xuân Trường
File đính kèm:
- KT HK CN 9.doc