Đề thi học kỳ II môn Địa lí lớp 11 (Đề số 3)

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Địa lí lớp 11 (Đề số 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT	 ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
 	 TỔ ĐỊA LÍ 	THỜI GIAN : 45 PHÚT (Không kể phát đề)
 	 ---*---	 HỌ VÀ TÊN :...........................................................................................LỚP:11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
Phần I: 5 điểm (Trắc nghiệm: 20 câu) vuông đáp án đúng)
1). Tây Nam Á và Trung Á có những điểm giống nhau về:
	a). Số dân đông. b). GDP/người cao. c). Xung đột tôn giáo, sắc tộc.	 d). Tất cả đều đúng.
2). Toàn cầu hóa là:
a). Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.	 b). Là quá trình liên kết các nước phát triển về kinh tế-văn hóa-khoa học.
c). Là quá trình liên kết các quốc ga trên thế giới về kinh tế-văn hóa-khoa học d). Là quá trình tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT-XH của các nước đang phát triển.
3). Vùng phân bố dầu-khí chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:
	a). Vùng hoang mạc-bán đảo Aráp. b). Vùng ven vịnh Péc-xích. c). Vùng ven bờ biển Hồng Hải. d). Vùng nuí Irắc.
4). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
a). Là "sân sau" của Hoa Kỳ. b). Kinh tế Mỹ-latinh đang được cải thiện. c). Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước. d). Xuất khẩu tăng nhanh.
5). So với các nước đang phát triển, các nước NIC có đặc điểm:
	a). Quy mô GDP lớn hơn. b). Tất cả đều đúng. c). Kim ngạch xuất khẩu cao hơn. d). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh.
6). Lí do làm cho khu vực Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc là:
	a). Nơi thường có xung đột tôn giáo và sắc tộc. b). Nơi có nhiều khoáng sản. c). Tất cả đều đúng. d). Nơi có vị trí địa chính trị quan trọng.
7). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với nhóm nước đang phát triển:
	a). GDP/người/năm cao. b). Gia tăng dân số nhanh. c). Nhận FDI nhiều.	 d). GDP trong nước lớn.
8). Toàn cầu hóa tạo ra những cơ hội gì cho các nước đang phát triển:
	a). Nhận đầu tư và chuyển giao KH-KT-CN. b). Tăng GDP trong nước. c). Tăng giá trị xuất khẩu. d). Tăng giá trị nhập khẩu.
9). Xung đọt tôn giáo, sắc tộc...ở Tây Nam Á và Trung Á trở nên căng thẳng là do:
	a). Sự tham gia của các tổ chức chính trị và tôn giáo cực đoan.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Sự can thiệp thô bạo của các thế lực bên ngoài.	d). Sự hoạt động khắp nơi của nhiều tổ chức khủng bố.
10). Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện ở:
	a). GDP/người/năm b). Sự phân hóa giàu nghèo. c). Trình độ phát triển kinh tế-xã hội. d). Mức gia tăng dân số.
11). Các quốc gai trên thế giới được chia làm hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, dựa vào:
	a). Sự khác nhau về GDP và GDP/ người.	b). Sự khác nhau về tự nhiên và tài nguyên.
	c). Sự khác nhau về trình độ phát triển KT-XH.	d). Sự khác nhau về HDI và FDI.
12). Số dân của châu Mỹ-latinh sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông là do:
	a). Cải cách ruộng đất không triệt để. b). Gia tăng dân số nhanh. c). Điều kiện tự nhiên khó khăn. d). Đô thị hóa tự phát.
13). Châu Phi được gọi là châu lục"nóng", dựa vào:
	a). Sự khắc nghiệt của tự nhiên. b). Sự gia tăng dân số nhanh. c). Sự nghèo đói cùng cực. d). Tất cả đều đúng.
14). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
	a). Hậu qủa thống trị của thực dân còn in dấu nặng nề.	b). Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
	c). Tỉ lệ tăng trưởng GDP tương đối cao trong thập niên vừa qua.	d). Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
15). Hiện nay những vấn đề KT-XH nào sau đây được xem là có tính toàn cầu:
	a). Suy giảm đa dạng sinh học. b). Già hóa dân số. c). Nạn khủng bố.	 d). Tất cả đều đúng.
16). Cơ cấu kinh tế nhóm nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây:
	a). Phát triển khu vực I. b). Phát triển cả khu vực I,II,III. c). Phát triển khu vực II và III. d). Phát triển khu vực III.
17). Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày càng lớn, nguyên nhân chủ yếu do:
	a). Dân số gia tăng nhanh. b). Bất ổn về chính trị và xã hội. c). Yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa. d). Năng suất lao động thấp.
18). Loại tài nguyên khoáng sản dồi dào ở châu Mỹ-latinh là:
	a). Kim loại màu. b). Nhiên liệu. c). Kim loại qúy.	 d). Tất cả đều đúng.
19). Châu Phi là châu lục có GDP, GDP/người và HDI thấp là do:
	a). Dân số tăng nhanh. b). Khả năng quản lí kém. c). Tất cả đều đúng.	 d). Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
20). Đặc trưng nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
	a). Bùng nổ công nghệ cao. b). Sản xuất ra nhiều sản phẩm. c). Làm tăng sự cạnh tranh. d). Nhiều sản phẩm mới xuất hiện.
	Phần II: 5 điểm ( Tự luận )
Câu 1 ( 2 điểm) Hãy hoàn thành bảng sau:
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu qủa
Giải pháp
Ô nhiễm 
môi trường
Câu 2 ( 3 điểm ) Nước ta là thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc khóa 2008-2009. Hãy cho biết toàn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam thông qua hai sự kiện trên?
Đáp án đề kiểm tra 45’.HKI. LỚP 11.2007-2008
	Phần I( 5 điểm: trắc nghiệm 20 câu )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
a
a
a
a
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
 	 Phần II( 5 điểm: tự luận 2 câu )
	Câu 1( 2 điểm: hoàn thành bảng )
	-Hiện trạng: ( 0,5 điểm )
	+ Ô nhiễm không kh ( TĐ nóng lên, mưa axist ) :0,25 đ
	+ Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương : 0,25 đ
	-Nguyên nhân ( 0,5 điểm )
	+ Do CO2 ( SX điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt ),do khí thải : 0,25 đ
	+Do chất thải CN và SH, do việc vận chuyển dầu mỏ: 0,25 đ
	-Hậu qủa ( 0,5 điểm)
	+Nước biển tăng, ..AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
	+ Thiếu nước sạch.. AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
	-Biện pháp ( 0,5 điểm)
	+Cắt giảm lượng các chất khí thải: 0,25 đ
	+Xử lí chất thải và đảm bảo an toàn hàng hải: 0,25 đ.
	Câu 2 ( 3 điểm – trả lơì chung cho thách thức và cơ hội khi VN gia nhập WTO và thành viên không thườngtrực của HĐBA LHQ)
	-Cơ hội(1,5 điểm )
	+Tạo điều kiện để hội nhập và phát triển:0,5 đ.
	+ Tạo cơ hội bình đẳng với các nước :0,5 đ.
	+ Bảo vệ quyền lợi:0,5 đ.
	-Thách thức(1,5 điểm )
	+ Cạnh tranh trong sản xuất và xuất nhập khẩu: 0,5 đ
	+Vai trò và trách nhiệm ngày càng lớn đối với cộng đồng quốc tế: 0,5 đ.
	+Nhiều vấn đề can được đặt ra để giải quyết nhằm tăng trưởng-phát triển và chống phụ thuộc:0,5 đ
	-----------Hết---------

File đính kèm:

  • docDE KH KH II CAC LOP CAC NAM(23).doc