Đề thi học kỳ II môn ngữ văn 9- Năm học 2013-2014 (thời gian 90)

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn ngữ văn 9- Năm học 2013-2014 (thời gian 90), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II
 MÔN NGỮ VĂN 9- NĂM HỌC 2013-2014
(Thời gian 90)
I.Mục tiêu:
 1-Kiến thức:
Chủ đề I: Văn học hiện đại
 I.1. Bài thơ “Nói với con của Y Phương”
 I.1.a. Chép lại 4 câu thơ cuối của bài thơ “Nói với con” của Y Phương.
 I.1.b. Nêu nội dung chính của khổ thơ ấy.
 Chủ đề II: Nghĩa tường minh và hàm ý. 
 II.1. Hàm ý 
 II.1.a. chỉ rõ câu có chứa hàm ý trong 2 dòng thơ sau: 
 “Dễ dàng là thói hồng nhan 
 Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều”
 II 1.b. Cho biết hàm ý của câu thơ đó 
Chủ đề III: Các kiểu văn bản
 IV.1 nghị luận tác phẩm văn học. 
 IV.1.1 Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao 
 Xa xôi” của Lê Minh Khuê.
 2- Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng học thuộc lòng, kỹ năng hẹ thống hóa, kỹ năng nhận biết, phân tích, kỹ năng viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh có các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, 
Đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm.
 3- Thái độ: giáo dục hs thái độ độc lập tự chủ khi làm bài.
II. Hình thức kiểm tra : Tự luận 
III. Khung ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề(Nội dung chương)
 Nhận biết
 (Cấp độ 1)
 Thông hiểu
 (Cấp độ 2)
 Vận Vận dụng thấp 
 Dụng 
 Vận dụng cao 
Chủ đề I. Văn học hiện đại
Số tiết(Lý thuyết/ T số tiết). 13/14
 Chuẩn kt-Kn
 Kt
 I.1.a
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
 I.1.b
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
 Số câu 1.a
 Số điểm: 1,0
 Tỉ lệ : 10%
 Sổ câu 1.b
 Số điểm: 1,0
 Tỉ lệ: 10%
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ :
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
 Chủ đề II: nghĩa tường minh và hàm ý
Số tiết (Lý thuyết/
Tổng số tiết) 4/4 
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
 II.1.a
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
 II.1.b
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
Chuẩn Kt-Kn
 Kt
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ : 20%
 Số câu 1.a
 Số điểm: 1,0đ
 Tỉ lệ : 10%
 Số câu 1.b
 Số điểm: 1,0đ
 Tỉ lệ: 10%
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ :
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Chủ đề III. 
Các kiểu văn bản 
Số tiết(Lý thuyết
Tổng số tiết) 9/13

 Chuẩn Kt-Kn
 Kt


 Chuẩn Kt-Kn
 Kt

 
 Chuẩn Kt-Kn
 Kt


 Chuẩn Kt-Kn
 Kt
 III.1.1
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ : 60%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ : 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ : 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ :
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ : 60%
 TSố câu: 3
 TSố điểm: 10
Tỉ lệ : 100%


Số câu:1 (1.a; 2.a.)
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 1(1.b; 2.b)
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ :
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ : 60%


IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chẩm:
1- Đề kiểm tra:
 Câu 1: (2 điểm) a. Chép lại 4 câu cuối của bài thơ “Nói với con” của tác giả Y Phương? b.Nêu nội dung chính của khổ thơ ấy?
Câu 2: (2 điểm) 
 a. Chỉ rõ câu có chứa hàm ý trong 2 dòng thơ sau? 
 “Dễ dàng là thói hồng nhan
 Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.”
 b. Cho biết hàm ý của câu thơ đó?
Câu3: (6 điểm) 
Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
2-Hướng dẫn chấm
 Câu 1: a.-Chép đúng 4 câu cuối của bài thơ “Nói với con” của tác giả Y Phương "Con ơi tuy thô sơ da thịt (cho 1,0đ)
 Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con ". 
b. -Nội dung: Là lời người cha muốn khuyên con như sau: 
 + Bước đường đời phải luôn vững tin, sống đường hoàng, mạnh mẽ.
 + Phải biết tự hào và sống sao cho xứng đáng với truyền thống quê hương.
 Câu 2: 
 a. -Chỉ ra câu có chứa hàm ý: Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều
 b. --Hàm ý: Thúy Kiều “đe dọa” Hoạn Thư sẽ phải lãnh hậu quả “tương đương” với những oan trái mà Hoạn Thư đã gây ra cho Thúy Kiều.
Câu 3: 
1- Yêu cầu chung:
 Bài làm đúng thể nghị luận về một tác phẩm truyện , có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, … Có bố cục 3 phần rõ ràng.Bài viết có cảm xúc chân thành, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, ít sai lỗi chính tả và ngữ pháp cơ bản.
2- Yêu cầu cụ thể: Bài làm cần đạt được các ý cơ bản sau đây.
 a- Mở bài:
 -Giới thiệu Lê Minh Khuê là nữ nhà văn có sở trường về truyện ngắn
 - Những ngôi sao xa xôi(1971)viết về ba cô gái thanh niên xung phong của những năm 
 Chống Mỹ.
 b- Thân bài:
 -Giới thiệu chung về ba cô gái trong tổ trinh sát mặt đường.
 -Cảm nhận để viết về Phương Định:
+Là cô gái Hà Nội trẻ trung, xinh đẹp, hồn nhiên, cổ cao kiêu hãnh, mắt nhìn xa xăm……. đã hấp dẫn bao chàng trai.
+Phương Định hay hát và thích ngắm mình trong gương…….
+Là một cô thanh niên xung phong gan dạ, dũng cảm, giàu kinh nghiệm. Đặc biệt khi được “các anh cao xạ”dõi theo từng động tác, cử chỉ của mình, lòng dũng cảm của cô như được kích thích: “…..tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom….cứ đàng hoàng mà bước tới”
+Phương Định là người thương yêu, gắn bó với đồng đội: Cùng đồng đội chia sẽ những lần đếm bom, phá bom…vv. Cùng đồng đội chia sẽ, tìm hiểu tính cách và nỗi lòng của nhau. Cùng nhau say sưa hát, chuyện trò. Đau đớn, chăm sóc khi đồng đội bị thương…vv.
-Biết trích dẫn những hình ảnh thơ văn trong kháng chiến để làm nổi bật về hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật một cách chân thực và sinh động. Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật được kể.
 c. Kết bài :
 -Khẳng định: Nhân vật Phương Định và tác phẩm của Lê Minh Khuê để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng đọc giả.
-Suy nghĩ về lẽ sống của thế hệ thanh niên ngày nay. 
 3- Biểu điểm :
 + Điểm 5-6 : Bài làm cơ bản đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, ít sai chính tả ngữ pháp
 ( 1-2 lỗi thông thường )
 + Điểm 3-4: Bài làm cơ bản đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, song diễn đạt một số chổ 
 Chưa tốt , có thể thiếu 1-2 ý nhỏ . sai chính tả ngữ pháp 2-4 lỗi thông thường.
 + Điểm 1-2: Nội dung sơ sài ,diễn đạt yếu ,sai chính tả và ngữ pháp nhiều.
 + Điểm 0 : Để giấy trắng 

 
 

File đính kèm:

  • docde thi hk21314.doc