Đề thi học kỳ II môn ngữ văn lớp 7 năm học: 2008-2009

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn ngữ văn lớp 7 năm học: 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học: 2008-2009
 


Câu1(2điểm):Viết đoạn văn ngắn chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong đời sống sinh hoạt hàng ngày (có sử dụng dẫn chứng).
Câu 2(2điểm): Xác định và gọi tên trạng ngữ trong đoạn văn sau:
 	a.	Những buổi sáng, chú chích choè lông đen xen lông trắng nhún nhảy trên đọt chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lo.Thỉnh thoảng từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời,ngỗng trời,lele, giang,sếu,...mà người ta gọi là loài chim giang hố.
 (Nguyễn Quỳnh)
b.Vì tương lai,các em cố gắng học tốt.
Câu 3(6điểm) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-Nin: "Học, học nữa,học mãi"
 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu1(2điểm):Sự giản dị của Bác trong đời sống hàng ngày:
Trong bữa cơm :đạm bạc, tiết kiệm....
Đồ dùng: sạch sẽ,gọn gàng......... 
Căn nhà: thoáng mát,đơn sơ...
Trong tác phong........
Trong quan hệ với mọi người...
(Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
	
Câu2 (2điểm):Xác định đúng trạng ngữ và gọi tên trạng ngữ:
 	a.(1,5đ) Những buổi sáng: Trạng ngữ thời gian.
Thỉnh thoảng: Thời gian
Từ chân trời phía xa: Nơi chốn.
b.(0,5đ) Vì tương lai:Trạng ngữ mục đích.

Câu3(6điểm)
Yêu cầu chung:Biết vận dụng thể loại giải thích khi làm bài.
Bám sát yêu cầu đề, liên hệ thực tế bản thân.
II. Nội dung cần đạt	
1.Mở bài(1đ) Giới thiệu nội dung câu nói của Lê-Nin và nội dung cần giải thích,hướng giải thích(có thể nêu câu hỏi)
2.Thân bài:(4đ)
- Giải thích vì sao phải học? Học để làm gì? Vì sao cần phải học nữa? Vì sao cần phải học mãi?
- Là học sinh phải làm gì để thực hiện lời khuyên đó.
3. Kết bài:(1đ)
 	-Khẳng định ý nghĩa lời khuyên đó.
III.Hướng dẫn cho điểm.
-Điểm 6: Bài làm đạt yêu cầu trên bố cục chặt chẽ, lý lẽ sắc sảo.Văn viết có lập luận, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả ngữ pháp.
-Điểm 5: Bài làm đạt các yêu cầu trên, cục chặt chẻ.Văn viết có lập luận, trình bày sạch sẽ, sai chính tả ngữ pháp 1,2 lỗi.
-Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu trên, lý lẽ chưa thuyết phục, tiêu biểu,toàn diện.Sai chính tả ngữ pháp 3-5 lỗi
-Điểm 3: Bài làm đạt các yêu cầu trên.........Văn viết lập luận chưa chặt chẽ, trình bày sạch sẽ,sai chính tả ngữ pháp 5-7 lỗi
-Điểm 2: Bài làm đạt các yêu cầu trên, bố cục chưa chặt chẽ, lý lẽ chưa thuyết phục.Lập luận chưa chặt chẽ, trình bày bẩn sai chính tả ngữ pháp từ 7 lỗi trở lên.
-Điểm 1: Bài viết chưa xác định đúng thể loại,diễn đạt lúng túng,trình bày bẩn,sai chính tả ngữ pháp quá nhiều.
(Tuỳ vào bài làm của học sinh mà cho điểm phù hợp.)

Mức độ

 
 Nội dung
Nhận biềt 
Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng



Thấp 
 Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn(tục ngữ)

câu1
(2đ)






2 điểm
Tiếng Việt
(Trạng ngữ)



câu 2
(2đ)




2 điểm
Tập làm văn(giải thích







câu3
(6đ)
6 điểm


1

1



1
10điểm

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI II.doc
Đề thi liên quan