Đề thi học kỳ II - Môn: Sinh học 8 (đề 219)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II - Môn: Sinh học 8 (đề 219), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II (NĂM HỌC : 2011-2012) MÔN : SINH HỌC 8 (ĐỀ 219) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên HS : ________________________________________. Lớp : 8__ ĐIỂM : LỜI PHÊ CỦA GV : PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Nước tiểu đầu được hình thành là do: a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận. b. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận. c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ruột già. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2: Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ: a. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. b. Hạn chế vi sinh vật gây bệnh. c. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 3: Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc có thể gây phù nề mặt là do: a. Cơ thể đã phản ứng với kháng nguyên của mỹ phẩm. b. Vệ sinh tóc không sạch. c. Vệ sinh da không sạch. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 4: Dẫn luồng xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương thần kinh là do: a. Dây thần kinh li tâm. b. Dây thần kinh hướng tâm. c. Dây thần kinh trung gian. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 5: Trung khu nói ở não người bị tổn thương hay bị phẩu thuật lấy đi sẽ làm cho người: a. Không tạo được những âm thanh rõ ràng. b. Tiếng nói sẽ mất đi. c. Không hiểu tiếng nói nữa. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 6: Hoocmon tham gia điều hoà lượng đường trong máu là do: a. Glucaron. b. Insulin. c. Adrênalin. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 7: Khi nghi ngờ bị nhiễm HIV nên hành động thế nào là đúng nhất: a. Sống vui vẽ hòa đồng với mọi người. b. Không cho mọi người biết kể cả gia đình. c. Đến cơ quan y tế xét nghiệm và tư vấn. d. Cả a và c đều đúng. Câu 8: Cơ sở khoa học của biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế hoạch bằng thuốc tránh thai là: a. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. b. Ngăn cản sự chín và rụng trứng. c. Ngăn cản trứng đã thụ tinh bám vào thành tử cung. d. Cả a,b và c đều đúng. Câu 9: Vitamin E có vai trò: a. Tham gia vào cơ chế đông máu. b. Làm cho sự phát dục bình thường. c. Chống lão hoá, bảo vệ tế bào. d. Cả b và c đều đúng. Câu 10: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngồi là của: a. Tầng tế bào sống. b. Lớp sắc tố. c. Lớp sợi mơ liên kết. d. Tầng sừng. PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2đ): Vẽ hình và chú thích nơron điển hình . Câu 2 (2đ): Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Câu 3 (3đ): Trình bày những nguyên tắc và biện pháp tránh thai. BÀI LÀM
File đính kèm:
- S8-THI HKII (2011-2012).doc